Dễ hiểu giải tự nhiên xã hội 3 cánh diều bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng
Giải dễ hiểu bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tự nhiên xã hội 3 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12. CÁC BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG
KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Chỉ và nói tên những bộ phận của cây đậu tương.
Giải nhanh:
1. Rễ cây
Câu 1: Chỉ ra sự khác nhau giữa rễ cây hành và rễ cây cải.
Giải nhanh:
- Hình 1: Cây hành là rễ chùm, chỉ có rễ con.
- Hình 2: Cây cải là rễ cọc, có rễ cái và từ đó phân ra các rễ con.
Câu 2: Cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm trong các hình dưới đây?
Giải nhanh:
- Cây có rễ cọc là cây cây xoài và cây cam.
- Cây có rễ chùm là cây lúa và cây ngô.
Câu 3: Kể tên một số cây khác có rễ cọc, rễ chùm mà em biết.
Giải nhanh:
Một số cây rễ cọc: cây bưởi, cây xoài, cây đu đủ, cây mít, cây đậu xanh,...
Một số cây rễ chùm: cây hành, cây tỏi, cây ngô, cây dừa, câu cau..
Câu 4: Dựa vào hình dưới đây, em hãy nêu chức năng của rễ cây.
Giải nhanh:
- Hấp thụ nước và chất khoáng để cây tăng trưởng.
- Bám sát xuống lòng đất để cây đứng vững hơn.
Câu 5: Vì sao chúng ta phải tưới nước và bón phân cho cây?
Giải nhanh:
Vì cây cần các chất dinh dưỡng thiết yếu để sinh trưởng, phát triển tốt
Câu 6: Rễ cây còn có chức năng nào khác?
Giải nhanh:
- Rễ còn giúp cây bám chặt vào đất để giữ cây không bị đổ.
- Làm gia vị, thuốc như: củ nghệ, củ giềng, nhân sâm, tam thất,…
2. Thân cây
Câu 1: Chỉ và nói:
Cây nào có thân gỗ, cây nào có thân thảo?
Cây nào có thân mọc đứng, cây nào có thân leo hoặc thân bò?
Giải nhanh:
Cây có thân gỗ: cây phượng vĩ, cây bằng lăng.
Cây có thân thảo: cây tía tô, cây bí ngô, cây mướp, cây dưa hấu
Cây có thân mọc đứng: cây phượng vĩ, cây tía tô, cây bằng lăng, cây hướng dương.
Cây có thân leo hoặc thân bò: cây bí ngô, cây mướp, cây dưa hấu, cây bí đao.
Câu 2: Nhận xét và so sánh về thân của cây trong các hình dưới đây.
Giải nhanh:
- Cây thân gỗ có thân khỏe, cứng, kích thước cao lớn, cành chắc chắn.
- Cây thân thảo có thân mềm, kích thước ngắn và nhỏ nhưng linh hoạt hơn.
- Cây thân mọc đứng cao và cứng cáp
Câu 3: Kể tên một số cây thân gỗ hoặc thân thảo mà em biết. Chúng có thân đứng, thân leo hay thân bò?
Giải nhanh:
Cây thân gỗ: cây bàng, cây phượng, cây ổi, cây mít => thường mọc đứng.
Cây thân thảo: cây rau má, cây bạc hà, cây lúa, cây tía tô, cây bí, cây mướp
Cây thân đứng: cây tía tô, cây bạc hà, cây lúa
Cây thân leo: cây bí, cây mướp
Cây thân bò: cây rau má, cây diếp cá.
Câu 4: Hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây.
Giải nhanh:
STT | Tên cây | Thân gỗ | Thân thảo | Thân đứng | Thân leo | Thân bò |
1 | Cây phượng vĩ | X | X | |||
2 | Cây mồng tơi | X | X | |||
3 | Cây rau má | X | X | |||
4 | Cây bàng | X | X | |||
5 | Cây mướp | X | X |
Câu 5: Chuẩn bị: Ba bông hoa màu trắng và ba cốc nước có dãn nhãn 1,2,3:
Cốc 1 đựng nước;
Cốc 2 đựng nước pha màu thực phẩm xanh
Cốc 3 đựng nước pha màu thực phẩm đỏ;
Tiến hành: Cắm mỗi bông hoa vào một cốc nước đã chuẩn bị. Sau khoảng 3 giờ, màu sắc các bông hoa thay đổi như thế nào? Vì sao
Kết luận: Qua thí nghiệm, hãy cho biết thân cây có chức năng gì?
Giải nhanh:
- Bông hoa ở cốc 1 vẫn giữ nguyên màu trắng như ban đầu.
- Bông hoa ở cốc 2 đổi sang màu xanh.
- Bông hoa ở cốc 3 đổi sang màu đỏ.
Giải thích:
- Cành hoa cắm ở cốc 1 không có màu nên hoa không bị đổi màu.
- Cành hoa ở cốc 2 có pha thực phẩm màu xanh
- Cành hoa ở cốc 3 có pha thực phẩm màu đỏ
Qua thì nghiệm, thân cây có chức năng:
- Vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ lên các bộ phận khác của cây.
- Vận chuyển chất dinh dưỡng từ lá đến các bộ phận của cây.
Câu 6: Vì sao cắm hoa vào nước giúp hoa tươi lâu?
Giải nhanh:
Thân cây vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên các bộ phận khác giúp duy trì
Câu 7: Thân cây còn có chức năng nào khác?
Giải nhanh:
Nâng đỡ tán lá, hoa, quả.
3. Lá cây
Câu 1: Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của lá cây.
Giải nhanh:
Gân lá, cuống lá, phiến lá.
Câu 2: Nhận xét và so sánh về hình dạng, độ lớn, màu sắc của lá cây trong các hình dưới đây.
Giải nhanh:
STT | Tên lá cây | Màu sắc | Kích thước | Hình dạng |
1 | Lá sắn | Màu xanh lục | Nhỏ | Lá dài, phiến lá thon cứng. |
2 | Lá sen | Mặt trên xanh đậm, nhẵn bóng; mặt dưới xanh nhạt, nhám | To | Mép lá hơi uốn lượn, gân tỏa tròn, nổi rõ ở mặt dưới |
3 | Lá khế | Màu xanh thẫm | Nhỏ | Theo dạng hình trái xoan nhọn ở đầu |
4 | Lá tía tô | Một mặt xanh, một mặt tím | Nhỏ | Hình trái tim, mép răng cưa |
5 | Lá chuối | Màu xanh | Rất to | Lá dài, hình bầu dục |
Nhận xét: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ hoặc vàng.
Câu 3: Dựa vào hình dưới đây, em hãy nêu chức năng của lá cây.
Giải nhanh:
Thoát hơi nước, trao đổi khí với môi trường, quang hợp
Câu 4: Vì sao chúng ta nên trồng nhiều cây xanh?
Giải nhanh:
Cây xanh giúp ngăn chặn lũ, điều hòa không khí, giảm ô nhiễm môi trường.
4. Hoa và quả
Câu 1: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa.
Giải nhanh:
Cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhụy hoa.
Câu 2: So sánh kích thước, màu sắc, mùi hương của hoa trong các hình dưới đây.
Giải nhanh:
STT | Tên hoa | Màu sắc | Kích thước | Mùi hương |
1 | Hoa hồng | Màu đỏ, màu hồng | Nhỏ | Mùi thơm dịu nhẹ. |
2 | Hoa li | Màu hồng đậm | Khá to | Mùi thơm nồng nàn. |
3 | Hoa sen | Màu trắng | Vừa | Mùi thơm ngan ngát, thanh khiết, nhẹ nhàng. |
4 | Hoa ban | Màu hồng tím, hồng nhạt. | Nhỏ | Mùi thơm thoang thoảng, dễ chịu. |
Câu 3: Chỉ và nói tên các bộ phận của quả.
Giải nhanh:
Vỏ quả, thịt quả và hạt.
Câu 4: So sánh hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả trong các hình dưới đây.
Giải nhanh:
STT | Tên quả | Hình dạng | Độ lớn | Màu sắc |
1 | Quả dưa hấu | Hình bầu dục, vỏ dày và cứng. | Lớn | Vỏ màu xanh, thịt quả màu đỏ, hạt đen. |
2 | Quả cam | Hình cầu, vỏ mỏng. | Vừa phải | Vỏ màu xanh, thịt quả màu cam, hạt màu cam nhạt. |
3 | Quả bơ | Hình dạng hơi dài và thon ở đầu, phình ra ở thân, vỏ mỏng, hơi cứng. | Vừa | Vỏ màu xanh lục đậm, thịt quả màu vàng, hạt to màu nâu. |
Câu 5: Kể tên một số quả em đã từng ăn và cho biết bên trong quả có gì.
Giải nhanh:
- Quả táo: vỏ màu đỏ, thịt quả màu vàng nhạt và hạt màu đen.
- Quả chuối: vỏ màu vàng, thịt quả màu vàng nhạt và không có hạt.
Câu 6: Mô tả quá trình hạt trở thành cây cà chua có quả chín
Giải nhanh:
1. Gieo hạt
2. Nảy mầm
3. Cây con
4. Ra hoa
5. Kết trái
6. Quả chín
Câu 7: Hoa, quả, hạt có chức năng gì?
Giải nhanh:
Hoa: là cơ quan sinh sản của cây. Hoa tạo thành quả và hạt.
Quả: Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.
Hạt: bảo vệ phô nảy mầm thành cây mới.
Câu 8: Vì sao người ta cần giữ lại hạt giống?
Giải nhanh:
Mang đi gieo hạt, trồng thành cây mới và duy trì giống của cây.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận