Dễ hiểu giải Tin học 9 Chân trời bài 12: Bài toán trong Tin học

Giải dễ hiểu bài 12: Bài toán trong Tin học. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tin học 9 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 12. BÀI TOÁN TRONG TIN HỌC

KHỞI ĐỘNG

Hãy nêu một chương trình Scratch em đã tạo ở lớp 8 và cho biết:

  • Thông tin đưa vào máy tính.
  • Thông tin máy tính đưa ra.

Giải nhanh:

Ví dụ: Chương trình Scratch đơn giản

  • Thông tin đưa vào: Bấm phím "Space" để nhảy.
  • Thông tin đưa ra: Khi người chơi bấm "Space", nhân vật nhảy lên.

KHÁM PHÁ

1. Bài toán tin học

Làm

1. Nhiệm vụ nào sau đây là bài toán trong tin học? Tại sao?

a) Tính chu vi C của hình tròn bán kính r.

b) Phân biệt loài hoa dựa vào mùi hương.

Giải nhanh:

a) là bài toán tin học vì có thể đưa cho máy tính thực hiện.

2. Xác định đầu vào, đầu ra của bài toán trong tin học em đã chỉ ra ở Câu 1.

Giải nhanh:

  • Đầu vào: bán kính r của đường tròn.
  • Đầu ra: chu vi của đường tròn.

2. Mô tả thuật toán

Làm

1. Em hãy mô tả thuật toán tính chu vi C của hình tròn bán kính 1 được nhập từ bàn phím bằng phương pháp liệt kê hoặc sơ đồ khối.

Giải nhanh:

Nhập bán kính r → Tính chu vi: C = 2 *π* г → In chu vi C ra màn hình → Kết thúc.

2. Trao đổi với bạn để chỉ ra các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp có trong thuật toán em đã mô tả ở Câu 1 và trong các thuật toán ở Hình 1, Hình 2.

Giải nhanh:

  1. Cấu trúc tuần tự: các bước nhập bán kính, tính chu vi và in kết quả được thực hiện tuần tự.
  2. Cấu trúc rẽ nhánh: Hình 1 có ở đoạn kiểm tra BMI và nhập biến trả lời. Hình 2 có ở Đoạn so sánh a và b
  3. Cấu trúc lặp: Cấu trúc lặp cho phép lặp đi lặp lại một khối mã lệnh nhiều lần cho đến khi một điều kiện nào đó không còn đúng.

LUYỆN TẬP

1. Nêu các yếu tố để xác định một nhiệm vụ có thể là bài toán trong tin học. Nêu ví dụ minh hoạ.

Giải nhanh:

  • Yếu tố:
  • Đầu vào (Input): có thể là dữ liệu, thông tin của bài toán.
  • Đầu ra (Output): có thể là kết quả tính toán, dữ liệu được biến đổi.
  • Bài toán: Tìm phần tử lớn nhất trong một mảng số nguyên.
  • Đầu vào (Input): Một mảng số nguyên.
  • Đầu ra (Output): Giá trị lớn nhất trong mảng.

2. Mô tả thuật toán ở Hình 1 bằng phương pháp liệt kê các bước.

Giải nhanh:

  1. Bắt đầu: Thuật toán bắt đầu.
  2. Nhập chiều cao (h) và cân nặng (m) của học sinh.
  3. Tính chỉ số BMI: BMI = m / h², tính toán chỉ số BMI của học sinh.
  4. Kiểm tra chỉ số BMI: Kiểm tra giá trị của chỉ số BMI.
  5. "Bạn cần gặp cán bộ tư vấn": Nếu chỉ số BMI bất thường, in thông báo.
  6. "Bạn không cần gặp cán bộ tư vấn": Nếu chỉ số BMI bình thường, in ra thông báo.
  7. Nhập biển Trả lời ("Có"/"Không"): Yêu cầu người dùng nhập câu trả lời có muốn gặp cán bộ tư vấn hay không.
  8. Trả lời: Nếu người dùng trả lời "Có", tiếp tục với bước tiếp theo.
  9. Kết thúc: Thuật toán kết thúc.

3. Mô tả thuật toán ở Hình 2 bằng sơ đồ khối.

Giải nhanh:

BÀI 12. BÀI TOÁN TRONG TIN HỌC

 

VẬN DỤNG

Hình 3 là giải pháp do một nhóm học sinh đề xuất để giải quyết vấn đề mượn sách ở thư viện của nhà trường (em đã tìm hiểu ở VẬN DỤNG của Bài 11). Trong sơ đồ khối ở Hình 3, việc tra cứu thông tin về cuốn sách học sinh muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách có thể giao cho máy tính thực hiện (gọi tắt là bài toán hỗ trợ quản lí mượn sách). Cụ thể, sau khi số hoá dữ liệu, máy tính có thể giúp thực hiện kiểm tra số lượng của cuốn sách học sinh muốn mượn trong bảng theo dõi mượn sách: Nếu số lượng bằng 0 thì thông báo "Cuốn sách đã được mượn hết" không thì thông báo vị trí của cuốn sách (được lấy từ bảng theo dõi mượn sách).

Giải nhanh:

  1. Bắt đầu: Thuật toán bắt đầu.
  2. Nhập thông tin sách muốn mượn: Học sinh nhập thông tin về cuốn sách.
  3. Tra cứu thông tin cuốn sách: Máy tính tra cứu thông tin về cuốn sách.
  4. Kiểm tra số lượng sách: Kiểm tra số lượng của cuốn sách muốn mượn.
  5. Số lượng = 0: Nếu số lượng sách = 0, máy tính in ra thông báo "Cuốn sách đã được mượn hết".
  6. Số lượng > 0: Nếu số lượng sách > 0, máy tính in ra vị trí cuốn sách.
  7. Kết thúc: Thuật toán kết thúc.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác