Dễ hiểu giải Tin học 7 kết nối bài 16 Thuật toán sắp xếp

Giải dễ hiểu bài 16 Thuật toán sắp xếp. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tin học 7 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

MỞ ĐẦU

Câu 1: Có hai chất lỏng khác màu là xanh và đỏ, lần lượt được chứa trong hai chiếc cốc A và B (Hình 16.1a). Chúng ta cần đổi chỗ hai chất lỏng này, sao cho cốc A đựng chất lỏng màu đỏ, còn cốc B đựng chất lỏng màu xanh. Để thực hiện công việc này, chúng ta sử dụng thêm một chiếc cốc thứ ba (cốc C) không đựng gì. Em hãy quan sát Hình 16.1b, Hình 16. 1c, Hình 16.1d để biết cách thực hiện.

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

Giải nhanh:

  • Đổ nước trong cốc A (hoặc cốc B) sang cốc C.
  • Đổ nước trong cốc B (hoặc A) còn lại sang cốc trống.
  • Đổ nước trong cốc C vào cốc còn trống.

1. THUẬT TOÁN SẮP XẾP NỔI BỌT

Hoạt động 1. Mô phỏng thuật toán sắp xếp nổi bọt

Câu 1: Em hãy thực hiện thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp 5 số sau đây theo thứ tự tăng dần. Hãy mô phỏng các bước sắp xếp bằng hình vẽ minh họa tương tự như Hình 16.2, Hình 16.3, Hình 16.4.

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

Giải nhanh:

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

  • Xét vị trí đầu tiên, vòng lặp thứ nhất thực hiện như sau:

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

  • Xét vị trí thứ hai:

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

  • Xét vị trí thứ ba:

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

Câu hỏi

Câu 1: Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách

A. Chọn phần tử có giá trị bé nhất đặt vào đầu danh sách.

B. Chọn phần tử có giá trị lớn nhất đặt vào đầu danh sách.

C. Hoán đổi nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.

D. Chèn phần tử vào vị trí thích hợp để đảm bảo danh sách sắp xếp theo đúng thứ tự.

Giải nhanh:

Đáp án C. 

2. THUẬT TOÁN SẮP XẾP CHỌN

Hoạt động 2. Sắp xếp chọn

Câu 1: Chọn năm học sinh, mỗi học sinh viết ra tờ giấy một con số mà mình yêu thích. Các em đứng thành một hàng ngang và cầm tớ giấy có ghi con số để cả lớp có thể quan sát được.

Ví dụ:

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

Học sinh thứ sau thực hiện thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp các con số của năm bạn theo thứ tự tăng dần.

Giải nhanh:

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

Câu hỏi

Câu 1: Em hãy viết vào vở cụ thể các bước của vòng lặp thứ 2, 3, 4 được mô tả trong hình 16.5.

Giải nhanh:

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

3. CHIA BÀI TOÁN THÀNH NHỮNG BÀI TOÁN NHỎ HƠN

Câu 1: Tại sao chúng ta chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?

A. Để thay đổi đầu vào của bài toán.

B. Để thay đổi yêu cầu đầu ra của bài toán.

C. Để bài toán dề giải quyết hơn.

D. Để bài toán khó giải quyết hơn.

Giải nhanh:

Đáp án C. 

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em hãy liệt kê các bước của thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp các số 3, 2, 4, 1, 5, theo thứ tự tăng dần.

Giải nhanh:

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

Câu 2: Em hãy liệt kê các bước của thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp các số 3, 2, 4, 1, 5 theo thứ tự tăng dần.

Giải nhanh:

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

BÀI 16 - THUẬT TOÁN SẮP XẾP

VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy ghi lại kết quả điểm học tập môn Tin học của các bạn trong tổ. Thực hiện thuật toán sắp xếp chọn hoặc sắp xếp nổi bọt để sắp xếp điểm theo thứ tự giảm dần. Dựa trên kết quả sắp xếp, hãy cho biết danh sách tên các bạn tương ứng theo kết quả sắp xếp đó.

Giải nhanh:

  • Bảng điểm môn Tin học

Họ và tên

Điểm

Đỗ Ngọc Anh

7

Lê Mỹ Duyên

4

Trần Quốc Đạt

9

Lê Hà My

5

Nguyễn Bảo Trâm

6

 

  • Thực hiện thuật toán sắp xếp nổi bọt:


Vòng lặp thứ nhất

 

 

7

4

9

5

6

6 > 5  ⇒ hoán đổi

7

4

9

6

5

6 < 9  ⇒ KHÔNG hoán đổi

7

4

9

6

5

9 > 4  ⇒ hoán đổi

7

9

4

6

5

9 > 7  ⇒ hoán đổi

9

7

4

6

5

Kết quả vòng lặp thứ nhất

 

Vòng lặp thứ hai

 

 

9

7

4

6

5

5 < 6  ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

4

6

5

6 > 4  ⇒ hoán đổi

9

7

6

4

5

7 < 9  ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

6

4

5

Kết quả vòng lặp thứ hai

 

Vòng lặp thứ ba

 

 

 

 

9

7

6

4

5

5 > 4  ⇒ hoán đổi

9

7

6

5

4

5 < 6  ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

6

5

4

7 < 9  ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

6

5

4

7 < 9  ⇒ KHÔNG hoán đổi

9

7

6

5

4

Kết quả vòng lặp thứ hai

 

  • Bảng điểm môn Tin học sau khi sắp xếp:

Họ và tên

Điểm

Trần Quốc Đạt

9

Đỗ Ngọc Anh

7

Nguyễn Bảo Trâm

6

Lê Hà My

5

Lê Mỹ Duyên

4


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác