Dễ hiểu giải Tin học 10 cánh diều chủ đề A(cs) bài 2: Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân
Giải dễ hiểu chủ đề A(cs) bài 2: Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tin học 10 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ ACS. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
BÀI 2 THỰC HÀNH VỀ CÁC PHÉP TOÁN BIT VÀ HỆ NHỊ PHÂN
Câu 1: Chuyển đổi biểu diễn số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân
Chuyển số 44 ở hệ thập phân thành số ở hệ nhị phân bằng cách thực hiện theo hướng dẫn từng bước trong bảng sau:
Giải nhanh:
Bước | Thao tác | Kết quả |
1 | Chuyển số 4 sang dạng nhị phân | 100 |
2 | Chuyển số 8 sang dạng nhị phân | 1000 |
3 | Chuyển số 32 sang dạng nhị phân | 100000 |
4 | Cộng ba số cùng cột ở trên trong hệ nhị phân | 101100 |
Câu 2: Cộng và nhân hai số nhị phân
Thực hiên phép cộng và phép nhân hai số nhị phân
Tạo bảng (ít nhất 3 bảng) theo mẫu bên:
Trong bảng em vừa tạo ra, hãy tính và điền kết quả vào hàng 3 và hàng 4 kết quả tương ứng với phép cộng và phép nhân.
Giải nhanh:
x | 11 |
y | 101 |
x+y | 1000 |
x*y | 1111 |
Bảng 2
x | 110 |
y | 1010 |
x+y | 10000 |
x*y | 111100 |
Bảng 3:
x | 1011 |
y | 1100 |
x+y | 10111 |
x*y | 10000100 |
Câu 3: Tính số bù của một số nhị phân
a) Cho số nhị phân x. Kết quả của phép toán NOT x kí hiệu là x¯¯¯. Ta gọi x¯¯¯ là số bù 1 của x. Em hãy viết số bù 1 của số 44 ở hệ nhị phân.
b) Cho số nhị phân x. Kết quả của phép toán x¯+1 gọi là số bù 2 của x. Em hãy viết số bù 2 của số 44 ở hệ nhị phân.
Giải nhanh:
a) Số 44 trong hệ nhị phân là: 101100
x¯ = 010011 (số bù 1 của x)
b) Số bù 2 của x là: 010100
VẬN DỤNG
Câu 1: Một bài kiểm tra môn Tin học gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai. Đáp án được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiệu là DapAn. Trả lời của thí sinh được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiêu là TraLoi.
Em hãy dùng phép toán bit để tạo ra KetQua là dãy 10 bit, biểu diễn kết quả chấm từng câu hỏi, đúng là 1, sai là 0.
Em hãy tính điểm cho thí sinh theo thang điểm 10.
Giải nhanh:
DapAn: 1100100111
TraLoi: 1000101011
0100001100
KetQua sẽ được tính dựa trên phép XOR của TraLoi và DapAn, sau đó dùng NOT để ra kết quả.
KetQua = NOT (1000101011 XOR 1100100111) = NOT 0100001100 = 1011110011
Điểm cho thí sinh là số bit 1 trong KetQua: 7 điểm
HOẠT ĐỘNG
Câu 1: Em hãy tìm trong bảng mã ASCII mở rộng và cho biết các kí tự “ấ”, “ẳ”, “ế”, “ệ”, ... có trong bảng mã này không.
Giải nhanh:
Trong bảng mã ASCII mở rộng không có kí tự “ấ”, “ẳ”, “ế”, “ệ”, ...
Câu 2: Đóng Notepad. Mở tệp thuanchu.txt bằng trình soạn thảo WordPad. Đổi màu chữ để có 3 dòng kí tự màu khác nhau. Lưu tệp thành dạng .rtf.
a) Tệp có kích thước bao nhiêu byte?
b) Tại sao kích thước tăng lên như vậy?
Giải nhanh:
a) 41 KB
b) Do khi thêm màu chữ, ngoài mã nhị phân dữ liệu chữ, sẽ có các mã nhị phân dữ liệu màu sắc.
HOẠT ĐỘNG
Câu 3: Nhấn Ctrl + Shift + F6 để hiển thị bảng điều khiển của bộ gõ tiếng Việt Unikey; trong hộp Bảng mã nháy chuột vào nút mũi tên dấu trỏ xuống để mở ra danh sách các bảng mã có trong bộ gõ Unikey. Em hãy kể tên những bảng mã xuất hiện.
Giải nhanh:
Unicode
Unicode tổ hợp
VNI Windows
TCVN3
LUYỆN TẬP
Câu 1: Lí do ra đời bảng mã chuẩn quốc tế Unicode là gì?
Giải nhanh:
Để thống nhất chung việc mã hoá các ký tự cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.
VẬN DỤNG
Câu 1: Em hãy tìm hiểu công cụ chuyển mã có trong bộ gõ tiếng Việt Unikey (hình 2) và viết hướng dẫn để người khác biết cách sử dụng.
Giải nhanh:
Bôi đen đoạn văn bản cần chuyển đổi font ® Sao chép đoạn văn bản vừa đánh dấu ® Chạy công cụ chuyển đổi font của Unikey bằng tổ hợp phím CTRL + SHIFT + F6 ® hiển thị hộp thoại Unikey Toolkit ® Ở phần Nguồn, chọn Bảng mã font gốc của đoạn văn bản cần chuyển đổi ® Ở phần Đích, chọn Bảng mã font cần chuyển ® Chuyển mã và chờ quá trình chuyển đổi Bảng mã font hoàn tất ® OK ® Đóng Unikey Toolkit ® Mở một trang soạn thảo mới và dán đoạn văn bản vừa chuyển bảng mã font vào đó.
TỰ KIỂM TRA
Câu 1: Bảng mã ASCII là gì?
Giải nhanh:
Bảng mã ASCII là bộ mã chuẩn của Mỹ để trao đổi thông tin.
Câu 2: Việc chuyển một kí tự thành mã nhị phân tương ứng gồm mấy bước? Bảng mã Unicode thực hiện bước nào?
Giải nhanh:
Bước 1: Cho tương ứng mỗi kí tự với một mã kí tự duy nhất, là một dãy kí số.
Bước 2: Chuyển mã kí tự thành dãy bit để máy tính xử lí được, gọi là mã hóa. Kết quả bước này là một dãy bit.
Unicode thực hiện bước 2.
Câu 3: Văn bản tiếng Việt hiện nay dùng bảng mã kí tự nào là đúng chuẩn quy định?
Giải nhanh:
Văn bản tiếng Việt hiện nay dùng bảng mã kí tự là đúng chuẩn quy định: Unicode
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận