Dễ hiểu giải Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp Chân trời Chủ đề 4: Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
Giải dễ hiểu Chủ đề 4: Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 4. LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHỞI ĐỘNG
Quan sát Hình 4.1, em hãy cho biết cô giáo tư vấn cho bạn học sinh dựa trên những yếu tố nào?
Giải nhanh:
- Khả năng học tập của học sinh:
+ Cô giáo nhận xét rằng học sinh học tốt môn Khoa học tự nhiên.
+ Điều này cho thấy học sinh có khả năng tiếp thu kiến thức khoa học và kỹ thuật.
- Tính cách của học sinh:
+ Cô giáo nhận xét rằng học sinh có tính cẩn thận.
+ Đây là một tính cách quan trọng đối với các ngành nghề kỹ thuật.
- Nhu cầu của thị trường lao động:
+ Cô giáo gợi ý cho học sinh ngành nghề kỹ thuật điện.
+ Đây là một ngành nghề có nhu cầu cao về nhân lực trong thời gian hiện nay.
- Sở thích của học sinh:
+ Học sinh bày tỏ mong muốn trở thành kỹ thuật viên kỹ thuật điện.
+ Đây là yếu tố quan trọng để học sinh có thể thành công trong nghề nghiệp.
1. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP
Câu 1: Hãy nêu những cơ sở lựa chọn nghề nghiệp và thành quả đạt được theo lí thuyết cây nghề nghiệp minh hoạ ở Hình 4.2.
Giải nhanh:
- Gốc rễ:
+ Sở thích: Niềm đam mê, hứng thú với công việc.
+ Khả năng: Năng lực, tố chất, kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp.
+ Cá tính: Đặc điểm tính cách, phẩm chất đạo đức phù hợp với nghề.
+ Giá trị nghề nghiệp: Quan điểm, mục tiêu, mong muốn hướng đến trong công việc.
- Thân cây:
+ Môi trường làm việc tốt: Điều kiện làm việc an toàn, văn minh, năng động.
+ Cơ hội việc làm: Nhu cầu tuyển dụng cao, khả năng thăng tiến tốt.
- Tán cây:
+ Lương cao: Mức thu nhập ổn định, đáp ứng nhu cầu cuộc sống.
+ Công việc ổn định: Bảo đảm lâu dài, ít rủi ro, biến động.
+ Được nhiều người tôn trọng: Uy tín, giá trị xã hội của nghề nghiệp.
- Khi lựa chọn nghề nghiệp dựa trên các yếu tố "gốc rễ" phù hợp, con người có thể đạt được những thành quả như:
+ Môi trường làm việc tốt: Hứng thú, thoải mái, phát huy năng lực tối đa.
+ Cơ hội việc làm: Dễ dàng tìm kiếm, thăng tiến trong nghề nghiệp.
+ Lương cao: Thu nhập ổn định, đáp ứng nhu cầu, nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Công việc ổn định: An tâm, ít lo lắng, tập trung phát triển bản thân.
+ Được nhiều người tôn trọng: Tự hào, khẳng định giá trị, đóng góp cho xã hội.
Câu 2: Hãy nêu tên một số nghề nghiệp phù hợp với từng nhóm tính cách theo lí thuyết mật mã Holland như minh hoạ ở Hình 4.3.
Trong sáu nhóm tính cách nghề nghiệp đó, em phù hợp nhất với nhóm nào?
Giải nhanh:
Nhóm tính cách | Ngành nghề |
Kỹ thuật (Realistic - R) | Kỹ sư cơ khí, điện tử, xây dựng, kỹ thuật viên, thợ máy, nông dân, ngư dân, ... |
Nghiên cứu (Investigative - I) | Nhà khoa học, nhà nghiên cứu, bác sĩ, kỹ sư y sinh, thám tử, nhà phân tích, ... |
Nghệ thuật (Artistic - A) | Nhạc sĩ, họa sĩ, nhà văn, kiến trúc sư, nhà thiết kế, diễn viên, ca sĩ, ... |
Xã hội (Social - S) | Giáo viên, nhân viên xã hội, bác sĩ, y tá, nhà trị liệu, tư vấn viên, ... |
Quản lý (Enterprising - E) | Doanh nhân, nhà quản trị, nhân viên bán hàng, marketing, chính trị gia, nhà lãnh đạo, ... |
Nghiệp vụ (Conventional - C) | Kế toán, thư ký, nhân viên hành chính, văn phòng, kỹ thuật viên, công nhân, ... |
2. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP CỦA BẢN THÂN TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Câu 3: Hãy nêu những yếu tố có trong tình huống minh họa ở Hình 4.1
Giải nhanh:
- Năng lực:
+ Học tốt môn Khoa học tự nhiên: Thể hiện khả năng tư duy logic, sáng tạo, ham học hỏi, có tố chất để theo đuổi các ngành nghề kỹ thuật.
+ Tính cẩn thận: Phù hợp với các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác cao, đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
- Sở thích:
+ Mong muốn trở thành kỹ thuật viên kỹ thuật điện: Thể hiện đam mê, hứng thú với lĩnh vực kỹ thuật, điện tử.
- Định hướng nghề nghiệp:
+ Cô giáo gợi ý: Dựa trên năng lực và sở thích của học sinh, cô giáo đưa ra lời khuyên phù hợp, giúp học sinh định hướng nghề nghiệp hiệu quả.
+ Học sinh tự tin chia sẻ ước mơ: Thể hiện sự chủ động, tích cực trong việc tìm hiểu và lựa chọn nghề nghiệp.
- Yếu tố khác:
+ Môi trường làm việc: Ngành kỹ thuật điện có nhiều cơ hội việc làm, mức lương cao, môi trường làm việc hiện đại.
+ Giá trị nghề nghiệp: Kỹ thuật viên kỹ thuật điện đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển khoa học kỹ thuật, góp phần tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho đời sống.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Người lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần có những năng lực, sở thích và tính cách nào?
Giải nhanh:
- Năng lực:
+ Kỹ năng tư duy logic: Khả năng phân tích vấn đề, giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định hợp lý.
+ Kỹ năng toán học: Khả năng sử dụng các phép toán và công thức để giải quyết vấn đề kỹ thuật.
+ Kỹ năng khoa học: Hiểu biết về các nguyên tắc khoa học và ứng dụng vào thực tế.
+ Kỹ năng kỹ thuật: Khả năng sử dụng các công cụ và phần mềm kỹ thuật để thực hiện công việc.
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề: Khả năng xác định vấn đề, tìm kiếm thông tin và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
+ Kỹ năng giao tiếp: Khả năng truyền đạt thông tin rõ ràng, chính xác và hiệu quả.
+ Kỹ năng làm việc nhóm: Khả năng phối hợp và hợp tác với người khác để hoàn thành mục tiêu chung.
- Sở thích:
+ Ham học hỏi: Luôn muốn khám phá những điều mới mẻ và cập nhật kiến thức mới nhất về lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.
+ Thích sáng tạo: Có khả năng đưa ra ý tưởng mới và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
+ Có khả năng tập trung cao độ: Có thể tập trung vào công việc trong thời gian dài và chịu được áp lực cao.
Kiên nhẫn: Có thể kiên trì giải quyết những vấn đề phức tạp và không dễ dàng bỏ cuộc.
+ Cẩn thận: Có khả năng chú ý đến chi tiết và thực hiện công việc một cách cẩn thận.
- Tính cách:
+ Có tinh thần trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ Có tính kỷ luật: Tuân thủ các quy định và quy trình làm việc.
+ Có khả năng thích nghi: Có thể thích nghi với những thay đổi nhanh chóng trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.
+ Có khả năng làm việc độc lập: Có thể làm việc độc lập và không cần sự giám sát liên tục.
+ Có khả năng làm việc nhóm: Có thể phối hợp và hợp tác với người khác để hoàn thành mục tiêu chung.
Câu 2: Hãy trình bày nội dung các bước của quy trình lựa chọn nghề nghiệp.
Giải nhanh:
- Đánh giá bản thân: Tìm hiểu năng lực, sở thích cá nhân, điều kiện và truyền thống gia đình phù hợp với yêu cầu của nghề nghiệp.
- Tìm hiểu thị trường lao động: Tìm hiểu thông tin thị trường lao động về nghề nghiệp dược đánh giá phù hợp với bản thân.
- Quyết định nghề nghiệp: Quyết định lựa chọn nghề nghiệp phù hợp bản thân; thuộc nhóm ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng; lương cao.
Câu 3: Yếu tố gia đình, bạn bè, nhà trường và xã hội ảnh hưởng như thế nào tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Giải nhanh:
- Gia đình: truyền thống nghề nghiệp và điều kiện kinh tế của gia đình.
- Bạn bè: một số chịu sự ảnh hưởng bởi xu hướng, lời khuyên lựa chọn nghề nghiệp của bạn bè.
- Nhà trường: xuất phát 1 từ hoạt động tư vấn hướng nghiệp của - thầy cô trong trường.
- Xã hội: nhu cầu tuyển dụng của thị trường lao động, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội đối với các ngành nghề, lĩnh vực sản xuất ở địa phương, trong nước và ngoài nước.
VẬN DỤNG
Hãy chọn một ngành nghề trung lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phù hợp với bản thân theo các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp.
Giải nhanh:
- Sở thích: Thích sửa chữa máy móc, điện tử.
- Khả năng: Giỏi môn Vật lý, Toán.
- Cá tính: Hướng nội, thích làm việc độc lập.
- Giá trị: Muốn có công việc ổn định, thu nhập tốt.
- Lựa chọn: Ngành nghề trung cấp kỹ thuật điện tử.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận