Dễ hiểu giải Công nghệ 9 định hướng nghề nghiệp Chân trời: Ôn tập

Giải dễ hiểu : Ôn tập. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

ÔN TẬP

Câu 1: Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của em sẽ mang lại những lợi ích gì cho bản thân, gia đình và xã hội?

Giải nhanh:

- Bản thân:

+ Sự hài lòng và thỏa mãn: khi làm công việc phù hợp với sở thích, năng lực và giá trị bản thân, bạn sẽ cảm thấy vui vẻ, thỏa mãn và có động lực để cống hiến.

+ Sự phát triển bản thân: Công việc phù hợp sẽ giúp bạn phát huy tối đa tiềm năng, học hỏi những kiến thức và kỹ năng mới, từ đó phát triển bản thân một cách toàn diện.

+ Thu nhập ổn định: Một nghề nghiệp phù hợp sẽ mang lại cho bạn thu nhập ổn định, giúp bạn đáp ứng nhu cầu vật chất và nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Gia đình:

+ Góp phần vào kinh tế gia đình: Khi có thu nhập ổn định từ công việc, bạn có thể đóng góp vào kinh tế gia đình, giúp đỡ cha mẹ và những người thân yêu.

+ Mang lại niềm tự hào cho gia đình: Khi thành công trong sự nghiệp, bạn sẽ mang lại niềm tự hào cho gia đình và là tấm gương cho các thế hệ sau noi theo.

+ Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình: Một công việc phù hợp sẽ giúp bạn có thời gian dành cho gia đình, vun đắp hạnh phúc gia đình.

- Xã hội:

+ Đóng góp cho sự phát triển của xã hội: Khi làm việc hiệu quả trong lĩnh vực phù hợp, bạn sẽ góp phần tạo ra sản phẩm, dịch vụ có ích cho xã hội, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

+ Truyền cảm hứng cho cộng đồng: Khi thành công trong sự nghiệp, bạn có thể truyền cảm hứng cho những người khác, đặc biệt là giới trẻ, để họ theo đuổi ước mơ và cống hiến cho xã hội.

Câu 2: Sau khi tốt nghiệp cấp trung học cơ sở, học sinh có thể học nghề theo những hướng nào?

Giải nhanh:

- Trường trung cấp nghề:

+ Học sinh có thể lựa chọn theo học tại các trường trung cấp nghề để được đào tạo bài bản về các kỹ năng nghề nghiệp cụ thể.

+ Các trường trung cấp nghề thường có chương trình đào tạo ngắn hạn (từ 1 đến 2 năm) và tập trung vào thực hành.

+ Sau khi tốt nghiệp trung cấp nghề, học sinh có thể đi làm việc hoặc tiếp tục học lên cao đẳng nghề.

- Trung tâm dạy nghề:

+ Trung tâm dạy nghề thường cung cấp các khóa học ngắn hạn về các kỹ năng nghề nghiệp cụ thể.

+ Các khóa học này thường linh hoạt về thời gian học, phù hợp với những học sinh muốn học nghề nhanh để đi làm.

+ Sau khi hoàn thành khóa học, học sinh sẽ được cấp chứng chỉ nghề.

- Học nghề tại doanh nghiệp:

+ Một số doanh nghiệp có chương trình đào tạo nghề cho học sinh sau khi tốt nghiệp THCS.

+ Chương trình đào tạo này thường kết hợp giữa học lý thuyết và thực hành tại doanh nghiệp.

+ Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, học sinh có thể được tuyển dụng chính thức vào doanh nghiệp.

- Tự học nghề:

+ Học sinh có thể tự học nghề thông qua các tài liệu, video hướng dẫn trên mạng internet hoặc sách báo.

+ Cách học này đòi hỏi học sinh phải có sự kiên trì và kỷ luật cao.

+ Sau khi học xong, học sinh có thể tự làm việc hoặc xin việc vào các doanh nghiệp.

Câu 3: Người lao động cần đáp ứng những yêu cầu gì để có thể làm việc trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

Giải nhanh:

- Kiến thức chuyên môn: Người lao động cần có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ mà họ muốn làm việc. Kiến thức này có thể được đào tạo qua các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề hoặc tự học.

- Kỹ năng mềm: 

+ Kỹ năng giải quyết vấn đề: Khả năng xác định, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật.

+ Kỹ năng tư duy logic: Khả năng suy luận, phân tích và đưa ra quyết định hợp lý.

+ Kỹ năng giao tiếp: Khả năng trình bày, giải thích và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả.

+ Kỹ năng làm việc nhóm: Khả năng phối hợp và hợp tác với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành công việc chung.

+ Kỹ năng thích nghi: Khả năng cập nhật và tiếp thu các kiến thức, công nghệ mới.

Câu 4: Hãy mô tả những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay.

Giải nhanh:

- Mất cân đối cung - cầu lao động:

+ Thiếu hụt lao động có trình độ cao: Việt Nam thiếu hụt lao động có trình độ cao trong các lĩnh vực như kỹ thuật, công nghệ, khoa học, y tế,...

+ Thừa lao động phổ thông: Tỷ lệ thất nghiệp cao ở một số địa phương, đặc biệt là ở khu vực nông thôn và đối tượng lao động trẻ mới ra trường.

+ Mất cân bằng giữa các vùng miền: Lao động tập trung nhiều ở các thành phố lớn, trong khi các khu vực nông thôn thiếu hụt lao động.

-  Chất lượng lao động:

+ Trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp của lao động còn thấp: Nhiều lao động chưa được đào tạo bài bản, thiếu hụt các kỹ năng cần thiết cho công việc.

+ Năng suất lao động thấp: Năng suất lao động của Việt Nam còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Việc làm:

+ Tỷ lệ thất nghiệp cao: Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay khoảng 2,3%.

+ Nhiều lao động làm việc trong khu vực phi chính thức: Khoảng 70% lao động Việt Nam làm việc trong khu vực phi chính thức, với mức thu nhập thấp và điều kiện làm việc không đảm bảo.

- Chính sách:

+ Chính sách về thị trường lao động còn chưa hoàn thiện: Một số chính sách về thị trường lao động chưa phù hợp với thực tế, chưa tạo động lực cho người lao động và doanh nghiệp.

+ Công tác quản lý thị trường lao động còn hạn chế: Việc thực thi các chính sách về thị trường lao động còn chưa hiệu quả, dẫn đến tình trạng vi phạm pháp luật lao động còn phổ biến.

- Ảnh hưởng của dịch Covid-19:

+ Dịch Covid-19 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường lao động Việt Nam, khiến cho nhiều người lao động mất việc làm hoặc giảm thu nhập.

+ Dịch Covid-19 cũng làm gia tăng tình trạng mất cân đối cung - cầu lao động và khiến cho việc tìm kiếm việc làm trở nên khó khăn hơn.

Câu 5: Để biết được xu hướng tuyển dụng, tìm việc trên thị trường trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, em cần tìm kiếm những thông tin gì? Tìm những thông tin đó ở đâu?

Giải nhanh:

- Nhu cầu tuyển dụng:

+ Nhu cầu tuyển dụng theo ngành nghề: Xác định những ngành nghề kỹ thuật, công nghệ nào đang có nhu cầu tuyển dụng cao trong thời điểm hiện tại và trong tương lai.

+ Yêu cầu về kỹ năng, trình độ: Xác định những kỹ năng, trình độ nào mà các doanh nghiệp yêu cầu đối với ứng viên ứng tuyển vào các vị trí công việc trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.

+ Mức lương, đãi ngộ: Xác định mức lương, đãi ngộ mà các doanh nghiệp đang áp dụng cho các vị trí công việc trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.

- Xu hướng phát triển của ngành:

+ Xu hướng phát triển của ngành kỹ thuật, công nghệ: Xác định những xu hướng phát triển mới nhất của ngành kỹ thuật, công nghệ, những công nghệ mới nổi và những ứng dụng thực tiễn của các công nghệ này.

+ Xu hướng nhu cầu nhân lực: Xác định những xu hướng thay đổi về nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ trong tương lai.

- Thông tin về các nhà tuyển dụng:

+ Tìm hiểu về văn hóa doanh nghiệp: Xác định văn hóa doanh nghiệp phù hợp với bản thân để lựa chọn nơi làm việc phù hợp.

+ Đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp: Xem xét năng lực tài chính của doanh nghiệp để đảm bảo sự ổn định trong công việc.

+ Cơ hội phát triển tại doanh nghiệp: Tìm hiểu cơ hội phát triển nghề nghiệp tại doanh nghiệp để định hướng tương lai phù hợp.

+ Thông tin liên hệ: Xác định thông tin liên hệ của doanh nghiệp để có thể nộp hồ sơ ứng tuyển hoặc tìm kiếm cơ hội việc làm.

- Thông tin về các ứng viên khác:

+ Kỹ năng và kinh nghiệm của các ứng viên: Tham khảo kỹ năng và kinh nghiệm của các ứng viên khác để đánh giá bản thân và có chiến lược tìm việc phù hợp.

+ Mức lương mong muốn của các ứng viên: Tham khảo mức lương mong muốn của các ứng viên khác để định hướng mức lương phù hợp cho bản thân.

- Thông tin về các kênh tuyển dụng:

+ Tìm hiểu các kênh tuyển dụng phổ biến: Xác định những kênh tuyển dụng hiệu quả để tiếp cận nhà tuyển dụng phù hợp.

+ Cách thức đăng tải hồ sơ xin việc trên các kênh tuyển dụng: Nắm rõ cách thức đăng tải hồ sơ xin việc để tăng hiệu quả tìm kiếm việc làm.

Câu 6: Hãy điền các yếu tố vào rễ và quả của cây nghề nghiệp ở Hình O.1, qua đó trình bày tóm tắt lí thuyết cây nghề nghiệp.

Giải nhanh:

Giải nhanh:

- Rễ:

     1.   Sở thích: Niềm đam mê, hứng thú với một lĩnh vực hoặc hoạt động cụ thể.

  1. Khả năng: Năng lực, kỹ năng và tố chất cần thiết cho một nghề nghiệp.

  2. Cá tính: Đặc điểm tính cách, giá trị và quan điểm cá nhân.

  3. Giá trị nghề nghiệp: Mức độ quan trọng mà bạn đặt vào các yếu tố như mức lương, cơ hội thăng tiến, sự ổn định, v.v.

- Quả:

  1. Mục tiêu nghề nghiệp: Nghề nghiệp bạn mong muốn hướng đến trong tương lai.

  2. Sự hài lòng nghề nghiệp: Mức độ thỏa mãn với công việc hiện tại.

  3. Thành công nghề nghiệp: Mức độ đạt được thành tựu và mục tiêu trong công việc.

  4. Sự phát triển nghề nghiệp: Khả năng học hỏi, phát triển kỹ năng và kiến thức trong công việc.

  5. Sự cống hiến: Mức độ đóng góp cho xã hội và cộng đồng thông qua công việc.

Câu 7: Bạn A có mơ ước tương lai được làm việc trong ngành nghề cơ học, cơ khí. Em hãy tư vấn cho bạn A cách thức lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.

Giải nhanh:

1. Xác định sở thích và năng lực bản thân:

- Sở thích: A cần xác định bản thân có hứng thú với lĩnh vực nào của cơ khí, cơ khí như thiết kế, chế tạo, sửa chữa, vận hành máy móc,...

- Năng lực: A cần đánh giá khả năng học tập, tư duy logic, kỹ năng thực hành, khả năng sáng tạo,... của bản thân để lựa chọn lĩnh vực phù hợp.

2. Tìm hiểu thông tin về ngành cơ khí, cơ khí:

- Ngành học: A cần tìm hiểu về các ngành học liên quan đến cơ khí, cơ khí như kỹ thuật cơ khí, công nghệ cơ khí, tự động hóa,...

- Cơ hội việc làm: A cần tìm hiểu về nhu cầu tuyển dụng, mức lương, môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí, cơ khí.

- Yêu cầu học tập: A cần tìm hiểu về chương trình đào tạo, yêu cầu đầu vào, thời gian đào tạo của các ngành học liên quan đến cơ khí, cơ khí.

3. Tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô và bạn bè:

- Gia đình: Gia đình có thể cung cấp cho A những lời khuyên hữu ích dựa trên kinh nghiệm và hiểu biết về bản thân A.

- Thầy cô: Thầy cô có thể tư vấn cho A về định hướng nghề nghiệp phù hợp với năng lực và điều kiện học tập của A.

- Bạn bè: Bạn bè có thể chia sẻ kinh nghiệm học tập và làm việc trong lĩnh vực cơ khí, cơ khí để A có thêm thông tin tham khảo.

4. Tham gia các hoạt động trải nghiệm nghề nghiệp:

- Tham quan các nhà máy, xí nghiệp cơ khí: A có thể tham quan các nhà máy, xí nghiệp cơ khí để trực tiếp quan sát môi trường làm việc và tìm hiểu về các công việc cụ thể trong lĩnh vực này.

- Tham gia các khóa học ngắn hạn về cơ khí, cơ khí: A có thể tham gia các khóa học ngắn hạn về cơ khí, cơ khí để rèn luyện kỹ năng thực hành và tìm hiểu thêm về lĩnh vực này.

- Tham gia các hoạt động tình nguyện liên quan đến cơ khí, cơ khí: A có thể tham gia các hoạt động tình nguyện liên quan đến cơ khí, cơ khí để tích lũy kinh nghiệm thực tế và rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.

5. Lựa chọn trường học và ngành học phù hợp:

- Trường học: A cần lựa chọn trường học có uy tín, chất lượng đào tạo tốt và có chương trình đào tạo phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân.

- Ngành học: A cần lựa chọn ngành học có chương trình đào tạo sát với nhu cầu thị trường lao động và có cơ hội việc làm cao sau khi tốt nghiệp.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác