Đáp án tiếng việt 2 kết nối tập 2 bài: Bài 20 - Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

Đáp án tập 2 bài: Bài 20 - Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Tiếng Việt 2 Kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN INTERNET

ĐỌC

Câu hỏi: Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?

Đáp án chuẩn:

Gửi thư qua đường bưu điện

Gọi điện thoại

Dùng In-tơ-nét để gọi điện video

TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu hỏi 1: Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào?

Đáp án chuẩn:

Huấn luyện bồ câu để đưa thư

Những người đi biển còn gửi thư bằng cách bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinh

Câu hỏi 2: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?

Đáp án chuẩn:

Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.

Câu hỏi 3: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?

Đáp án chuẩn:

Viết thư hoặc gọi điện.

Câu hỏi 4: Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách nào? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách gọi điện bằng in-tơ-nét. Vì như thế dù em hoặc người đó ở bất cứ đâu, vẫn có thể giữ liên lạc được và liên lạc được với nhau bất cứ lúc nào, nhìn được người nói chuyện với mình.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN INTERNETĐỌCCâu hỏi: Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?Đáp án chuẩn:Gửi thư qua đường bưu điệnGọi điện thoạiDùng In-tơ-nét để gọi điện videoTRẢ LỜI CÂU HỎICâu hỏi 1: Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào?Đáp án chuẩn:Huấn luyện bồ câu để đưa thưNhững người đi biển còn gửi thư bằng cách bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinhCâu hỏi 2: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?Đáp án chuẩn:Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.Câu hỏi 3: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?Đáp án chuẩn:Viết thư hoặc gọi điện.Câu hỏi 4: Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách gọi điện bằng in-tơ-nét. Vì như thế dù em hoặc người đó ở bất cứ đâu, vẫn có thể giữ liên lạc được và liên lạc được với nhau bất cứ lúc nào, nhìn được người nói chuyện với mình.LUYỆN TẬPCâu hỏi 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợpa. từ ngữ chỉ sự vậtb. từ ngữ chỉ hoạt độngĐáp án chuẩn:a. bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại, bức thưb. trò chuyện, trao đổi, gửiCâu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu:Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể (...)Đáp án chuẩn:nhìn thấy những người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.VIẾTCâu hỏi 2: Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oeM: eo: chèo thuyền     oe: chim chích chòeĐáp án chuẩn:eo: leo kheooe: xum xoeCâu hỏi 3: Chọn a hoặc ba. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)Dong sông mới điệu ...àm sao...ắng lên mặc áo ...ụa đào thướt thaTrưa về trời rộng bao ...aÁo xanh sông mặc như ...à mới mayb. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênhM: ên: bến tàu     ênh: mênh môngĐáp án chuẩn:Chọn a a. làm Nắng, lụa lalà LUYỆN TẬPLUYỆN TỪ VÀ CÂUCâu hỏi 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranhĐáp án chuẩn:Tranh 1: đọc thưTranh 2: gọi điện thoạiTranh 3: xem ti viCâu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vậta. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)Đáp án chuẩn:a. gọi điện được cho người thân của em ở xa.b. soạn những lá thư được đẹp hơn.c. xem được các chương trình hoạt hình em yêu thích.Câu hỏi 3: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi dấu ba chấm (....) trong đoạn văn sau;Ti vi là bạn của gia đình em (...) Bố em thương thích xem thời sự (...) bóng đá (...) Mẹ em thích nghe ca nhạc (....) xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật (....)Đáp án chuẩn:Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thương thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe ca nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.LUYỆN VIẾT ĐOẠN

a. từ ngữ chỉ sự vật

b. từ ngữ chỉ hoạt động

Đáp án chuẩn:

a. bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại, bức thư

b. trò chuyện, trao đổi, gửi

Câu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu:

Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể (...)

Đáp án chuẩn:

nhìn thấy những người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.

VIẾT

Câu hỏi 2: Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe

M: eo: chèo thuyền

     oe: chim chích chòe

Đáp án chuẩn:

eo: leo kheo

oe: xum xoe

Câu hỏi 3: Chọn a hoặc b

a. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)

Dong sông mới điệu ...àm sao

...ắng lên mặc áo ...ụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao ...a

Áo xanh sông mặc như ...à mới may

b. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênh

M: ên: bến tàu

     ênh: mênh mông

Đáp án chuẩn:

Chọn a 

a. 

làm 

Nắng, lụa 

la

là 

LUYỆN TẬP

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu hỏi 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh

BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN INTERNETĐỌCCâu hỏi: Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?Đáp án chuẩn:Gửi thư qua đường bưu điệnGọi điện thoạiDùng In-tơ-nét để gọi điện videoTRẢ LỜI CÂU HỎICâu hỏi 1: Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào?Đáp án chuẩn:Huấn luyện bồ câu để đưa thưNhững người đi biển còn gửi thư bằng cách bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinhCâu hỏi 2: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?Đáp án chuẩn:Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.Câu hỏi 3: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?Đáp án chuẩn:Viết thư hoặc gọi điện.Câu hỏi 4: Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách gọi điện bằng in-tơ-nét. Vì như thế dù em hoặc người đó ở bất cứ đâu, vẫn có thể giữ liên lạc được và liên lạc được với nhau bất cứ lúc nào, nhìn được người nói chuyện với mình.LUYỆN TẬPCâu hỏi 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợpa. từ ngữ chỉ sự vậtb. từ ngữ chỉ hoạt độngĐáp án chuẩn:a. bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại, bức thưb. trò chuyện, trao đổi, gửiCâu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu:Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể (...)Đáp án chuẩn:nhìn thấy những người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.VIẾTCâu hỏi 2: Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oeM: eo: chèo thuyền     oe: chim chích chòeĐáp án chuẩn:eo: leo kheooe: xum xoeCâu hỏi 3: Chọn a hoặc ba. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)Dong sông mới điệu ...àm sao...ắng lên mặc áo ...ụa đào thướt thaTrưa về trời rộng bao ...aÁo xanh sông mặc như ...à mới mayb. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênhM: ên: bến tàu     ênh: mênh môngĐáp án chuẩn:Chọn a a. làm Nắng, lụa lalà LUYỆN TẬPLUYỆN TỪ VÀ CÂUCâu hỏi 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranhĐáp án chuẩn:Tranh 1: đọc thưTranh 2: gọi điện thoạiTranh 3: xem ti viCâu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vậta. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)Đáp án chuẩn:a. gọi điện được cho người thân của em ở xa.b. soạn những lá thư được đẹp hơn.c. xem được các chương trình hoạt hình em yêu thích.Câu hỏi 3: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi dấu ba chấm (....) trong đoạn văn sau;Ti vi là bạn của gia đình em (...) Bố em thương thích xem thời sự (...) bóng đá (...) Mẹ em thích nghe ca nhạc (....) xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật (....)Đáp án chuẩn:Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thương thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe ca nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.LUYỆN VIẾT ĐOẠN

Đáp án chuẩn:

Tranh 1: đọc thư

Tranh 2: gọi điện thoại

Tranh 3: xem ti vi

Câu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật

a. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)

b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)

c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)

Đáp án chuẩn:

a. gọi điện được cho người thân của em ở xa.

b. soạn những lá thư được đẹp hơn.

c. xem được các chương trình hoạt hình em yêu thích.

Câu hỏi 3: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi dấu ba chấm (....) trong đoạn văn sau;

Ti vi là bạn của gia đình em (...) Bố em thương thích xem thời sự (...) bóng đá (...) Mẹ em thích nghe ca nhạc (....) xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật (....)

Đáp án chuẩn:

Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thương thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe ca nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.

LUYỆN VIẾT ĐOẠN

Câu hỏi 1: Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng

BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN INTERNETĐỌCCâu hỏi: Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?Đáp án chuẩn:Gửi thư qua đường bưu điệnGọi điện thoạiDùng In-tơ-nét để gọi điện videoTRẢ LỜI CÂU HỎICâu hỏi 1: Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào?Đáp án chuẩn:Huấn luyện bồ câu để đưa thưNhững người đi biển còn gửi thư bằng cách bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinhCâu hỏi 2: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?Đáp án chuẩn:Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.Câu hỏi 3: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?Đáp án chuẩn:Viết thư hoặc gọi điện.Câu hỏi 4: Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách gọi điện bằng in-tơ-nét. Vì như thế dù em hoặc người đó ở bất cứ đâu, vẫn có thể giữ liên lạc được và liên lạc được với nhau bất cứ lúc nào, nhìn được người nói chuyện với mình.LUYỆN TẬPCâu hỏi 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợpa. từ ngữ chỉ sự vậtb. từ ngữ chỉ hoạt độngĐáp án chuẩn:a. bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại, bức thưb. trò chuyện, trao đổi, gửiCâu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu:Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể (...)Đáp án chuẩn:nhìn thấy những người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.VIẾTCâu hỏi 2: Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oeM: eo: chèo thuyền     oe: chim chích chòeĐáp án chuẩn:eo: leo kheooe: xum xoeCâu hỏi 3: Chọn a hoặc ba. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)Dong sông mới điệu ...àm sao...ắng lên mặc áo ...ụa đào thướt thaTrưa về trời rộng bao ...aÁo xanh sông mặc như ...à mới mayb. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênhM: ên: bến tàu     ênh: mênh môngĐáp án chuẩn:Chọn a a. làm Nắng, lụa lalà LUYỆN TẬPLUYỆN TỪ VÀ CÂUCâu hỏi 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranhĐáp án chuẩn:Tranh 1: đọc thưTranh 2: gọi điện thoạiTranh 3: xem ti viCâu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vậta. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)Đáp án chuẩn:a. gọi điện được cho người thân của em ở xa.b. soạn những lá thư được đẹp hơn.c. xem được các chương trình hoạt hình em yêu thích.Câu hỏi 3: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi dấu ba chấm (....) trong đoạn văn sau;Ti vi là bạn của gia đình em (...) Bố em thương thích xem thời sự (...) bóng đá (...) Mẹ em thích nghe ca nhạc (....) xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật (....)Đáp án chuẩn:Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thương thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe ca nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.LUYỆN VIẾT ĐOẠN

Đáp án chuẩn:

Quạt điện: dùng để tạo gió mát mỗi khi trời nóng

Ti vi: dùng để xem các chương trình 

Bàn, ghế; dùng để ngồi (trò chuyện, uống nước cùng nhau)

Tủ lạnh: dùng để dự trữ các thức ăn mới hoặc đồ ăn chưa ăn hết

Máy tính: dùng để đánh chữ, làm việc

Nồi cơm: dùng để nấu cơm

Câu hỏi 2: Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em

BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN INTERNETĐỌCCâu hỏi: Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?Đáp án chuẩn:Gửi thư qua đường bưu điệnGọi điện thoạiDùng In-tơ-nét để gọi điện videoTRẢ LỜI CÂU HỎICâu hỏi 1: Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào?Đáp án chuẩn:Huấn luyện bồ câu để đưa thưNhững người đi biển còn gửi thư bằng cách bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinhCâu hỏi 2: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?Đáp án chuẩn:Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.Câu hỏi 3: Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?Đáp án chuẩn:Viết thư hoặc gọi điện.Câu hỏi 4: Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách nào? Vì sao?Đáp án chuẩn:Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách gọi điện bằng in-tơ-nét. Vì như thế dù em hoặc người đó ở bất cứ đâu, vẫn có thể giữ liên lạc được và liên lạc được với nhau bất cứ lúc nào, nhìn được người nói chuyện với mình.LUYỆN TẬPCâu hỏi 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợpa. từ ngữ chỉ sự vậtb. từ ngữ chỉ hoạt độngĐáp án chuẩn:a. bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại, bức thưb. trò chuyện, trao đổi, gửiCâu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu:Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể (...)Đáp án chuẩn:nhìn thấy những người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.VIẾTCâu hỏi 2: Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oeM: eo: chèo thuyền     oe: chim chích chòeĐáp án chuẩn:eo: leo kheooe: xum xoeCâu hỏi 3: Chọn a hoặc ba. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)Dong sông mới điệu ...àm sao...ắng lên mặc áo ...ụa đào thướt thaTrưa về trời rộng bao ...aÁo xanh sông mặc như ...à mới mayb. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênhM: ên: bến tàu     ênh: mênh môngĐáp án chuẩn:Chọn a a. làm Nắng, lụa lalà LUYỆN TẬPLUYỆN TỪ VÀ CÂUCâu hỏi 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranhĐáp án chuẩn:Tranh 1: đọc thưTranh 2: gọi điện thoạiTranh 3: xem ti viCâu hỏi 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vậta. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)Đáp án chuẩn:a. gọi điện được cho người thân của em ở xa.b. soạn những lá thư được đẹp hơn.c. xem được các chương trình hoạt hình em yêu thích.Câu hỏi 3: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi dấu ba chấm (....) trong đoạn văn sau;Ti vi là bạn của gia đình em (...) Bố em thương thích xem thời sự (...) bóng đá (...) Mẹ em thích nghe ca nhạc (....) xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật (....)Đáp án chuẩn:Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thương thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe ca nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.LUYỆN VIẾT ĐOẠN 

Chiếc giường của em màu vàng và có những ngăn kéo ở hai bên đầu giường. Giường được phủ bằng bộ chăn ga gối đệm màu hồng đẹp mắt. Điều này giúp em dễ dàng đắm chìm vào giấc ngủ êm ái và sâu giấc nhất. Em rất yêu quý chiếc giường này vì nhờ nó mà em có những giấc ngủ ngon sau những ngày học tập mệt mỏi.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác