Đáp án tiếng việt 2 kết nối bài 14: Em học vẽ
Đáp án bài 14: Em học vẽ. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 2 kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 14: EM HỌC VẼ
ĐỌC: EM HỌC VẼ
I. KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích
Đáp án chuẩn:
Tranh vẽ gia đình của mình khi chào đón thành viên mới. Bố và mình ngồi bên giường, vui mừng nhìn mẹ và em bé mới. Mẹ và bố rất hạnh phúc khi nhìn thấy em bé, và tôi cũng rất vui. Từ đó, tôi đã trở thành chị rồi đấy!
II. ĐỌC VĂN BẢN: EM HỌC VẼ
( Đọc văn bản sgk Tiếng Việt 2 kết nối tập 1 trang 58, 59)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?
Đáp án chuẩn:
Trời sao lung linh, ông trăng và cả các bạn nhỏ đang thả diều.
Câu hỏi 2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?
Đáp án chuẩn:
Thuyền trắng giương cánh buồm đỏ thắm đang rẽ sóng ra khơi.
Câu hỏi 3: Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây:
Đáp án chuẩn:
Ông mặt trời, cây phượng với những chùm phượng đỏ thắm, trường học,…
Vẽ cả ông mặt trời
Và những chùm phượng đỏ
Trên sân trường lộng gió
Gọi ve về râm ran.
Câu hỏi 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ.
Đáp án chuẩn:
Sao-cao, ngõ-gió, trắng-thắm, xanh-lành, khơi-trời, đỏ-gió.
III. LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật
Đáp án chuẩn:
Giấy trắng, bút màu, bầu trời, sao, ông trăng, cánh diều, biển cả, con thuyền, cánh buồm, ông mặt trời, chùm phượng, con ve.
Câu hỏi 2: Đặt 1 câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran.
Mẫu: Bầu trời sao lung linh.
Đáp án chuẩn:
- Mùa hè tiếng ve râm ran.
- Những ngọn nến lung linh.
- Gió thổi vi vu.
IV. VIẾT
Câu hỏi 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông:
a) Công cha, ___ĩa mẹ, ơn thầy.
b) Có công mài sắt, có __ày nên kim.
Đáp án chuẩn:
a) Nghĩa.
b) Ngày.
Câu hỏi 3: Chọn a hoặc b
Đáp án chuẩn:
a) rùa, gió, dưa
b) bàn, bảng, đàn
V. LUYỆN TẬP
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu hỏi 1: Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập
Đáp án chuẩn:
Bàn, ghế, đèn học, bút màu, bút chì, bút máy, thước, hộp đựng bút, cặp sách, sách vở, giá sách, bức tranh, lọ, hộp màu vẽ.
Câu 2: Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập.
Mẫu: Bút màu dùng để vẽ tranh.
Đáp án chuẩn:
Bút màu dùng để vẽ tranh.
Bàn dùng để đặt đồ đạc và học tập.
Ghế dùng để ngồi.
Hộp đựng bút dùng để đựng đồ dùng học tập như bút, thước, cục tẩy,…
Đèn học dùng để thắp sáng khi học tập và làm việc.
Bút chì dùng để viết hoặc vẽ.
Bút máy dùng để viết.
Thước dùng để kẻ.
Câu 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:
Đáp án chuẩn:
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm
Dấu chấm
VI. LUYỆN VIẾT ĐOẠN
Câu hỏi 1: Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng
Đáp án chuẩn:
- Giấy vẽ - vẽ tranh.
- Bút màu - tô màu.
- Thước - kẻ.
- Bút chì - vẽ.
- Tẩy - tẩy đi những nét chì không mong muốn.
- Bàn ghế - ngồi học và làm việc.
Câu hỏi 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ vật dùng để vẽ.
Đáp án chuẩn:
Bài tham khảo 1: Hộp màu vẽ là công cụ quan trọng trong quá trình vẽ của em. Đây là một hộp màu đầy đủ, gồm 36 màu sắc khác nhau, giúp cho bức tranh của em trở nên sinh động hơn. Em sử dụng màu đỏ để tô nét mặt trời và mái ngói, màu xanh lá để vẽ cây cỏ và lũy tre, và màu xanh lam để tạo nên biển cả và bầu trời xanh.
Bài tham khảo 2: Bút chì là người bạn đồng hành trong mỗi buổi học vẽ của em. Em thường sử dụng bút chì để vẽ ra các nét ban đầu trước khi tô màu. Chiếc bút chì của em được làm từ chất liệu chì, với vỏ bút màu đỏ. Điều này giúp em dễ dàng tạo ra các hình vẽ đa dạng.
Bài tham khảo 3: Bút chì của em có màu vàng, thiết kế dài và nhỏ gọn, dễ dàng cầm nắm. Chiếc bút này còn được trang bị một cục tẩy nhỏ tiện lợi ở đầu, giúp em sửa chữa những sai sót khi vẽ một cách nhanh chóng và chính xác.
Bình luận