Đáp án tiếng Việt 2 Chân trời bài 2: Con suối bản tôi
Đáp án bài 2: Con suối bản tôi. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 2: CON SUỐI BẢN TÔI
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Giới thiệu với bạn một cảnh vật nơi em ở.
Giải nhanh:
Cánh đồng lúa vào mùa lúa chín trông như một thấm thảm khổng lồ vàng rực cả một vùng trời. Khi cơn gió nhẹ lướt qua, từng lớp từng lớp lúa nối tiếp nhau tạo nên những con sóng lăn tăn vô cùng đẹp.
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Câu 1: Đọc
a. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường và ngày lũ.
b. Khách đến thăm bản thường đứng ha bên thành cầu để làm gì?
c. Đoạn suối chảy qua bản có gì đặc biệt?
d. Câu văn cuối bài cho em biết điều gì?
Trả lời:
a. Từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường là: xanh trong
Từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày lũ là: đục.
b. Khách đến bản thường đứnghai bên cầu để xem những con cá lườn đỏ, cá lưng xanh,...
c. Đoạn suối chảy qua bản có hai cái thác, nước chảy khá xiết, tảng đá ngầm chồm lên, hết đoạn thác lại đến vực.
d. Câu văn cuối bài cho em biết rằng con suối là một phần không thể thiếu với người dân trong bản, nó đem lại rất nhiều lợi ích cả về vật chất và tinh thần.
Câu 2: Viết
a. Nghe- viết: Con suối bản tôi (từ Đoạn suối đến xuôi dòng).
b. Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:
c. Tìm từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây chứa tiếng có:
Giải nhanh:
a. Nghe- viết
b. bánh xèo. múa xòe, chèo thuyền, đi kheo, cú mèo.
c.
con hươu, đà điểu, ốc bươu.
chuối, núi, muối.
Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ:
b. Tìm 2 -3 từ ngữ chỉ nơi thân quen với em.
Giải nhanh:
a.
b. ban công, sân, đầu hòe, hiên nhà.
Câu 4: Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi chố chấm:
Thanh bước lên ..., nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng ... cũ không có gì thay đổi. Nghe tiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài ... vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:
- Đi vào trong ... kẻo nắng, cháu!
Theo Thạch Lam
Giải nhanh:
thềm, gian, nhà,nhà
Câu 5: Nói và nghe
a. Đọc lời của các nhân vật trong tranh.
b. Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời đồng ý phù hợp với mỗi tình huống.
Giải nhanh:
a. Đọc lời
b.
- Kể cho mình nghe về các loại cây trong vườn nhà bạn được không?
Trong vườn nhà mình mẹ đã trồng rất nhiều loại khác nhau như rau bắp bải, đậu bắp hay hoa hồng, hoa thủy tiên hay cây khế, cây ổi và cây vải.
- Bạn dạy mình giải bài toán này được không?
Được, bài toán này mình làm như thế này..…
Câu 6: Thuật lại việc được chứng kiến
a. Dựa vào từ ngữ gợi ý, nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng một câu.
b. Viết 4-5 câu về việc nặn tò he của bác Huấn.
Trả lời:
a. Hình 1: dùng các nguyên liệu tự nhiên để làm màu.
Hình 2: nhuộm màu.
Hình 3: tạo rất nhiều hình khác nhau cho tò he.
Hình 4: bày biện và bán.
b. 4-5 câu về việc lặn tò he của bác Huấn: Mỗi ngày, bác Huấn dùng những nguyên liệu tự nhiên như nghệ, gấc, lá nếp để làm màu. Sau đó, bác dùng nó nhuộm màu cho bột, tạo ra những khối bột rất nhiều màu sắc. Bác dùng đôi tay khéo léo của mình để tạo ra rất nhiều hình thù khác nhau từ bông hoa cho đến các con vật hay hình siêu nhân. Cuối cùng, bác bày biện ra bán trông vô cùng bắt mắt.
VẬN DỤNG
Câu 1: Đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó:
a. Chia sẻ về truyện đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Giải nhanh: Chuyện một khu vườn nhỏ
- Bé Thu thường ngồi cùng ông nội trên ban công nghe ông kể về từng loài cây.
Một sáng chủ nhật, Thu thấy chú chim lông xanh sà xuống cành lựu và săm soi, mổ mấy con sâu trước khi bay đi.
Thu mời bạn Hằng lên xem, nhưng khi hai bạn đến, chú chim đã bay đi.
Thu hỏi ông và ông nói rằng đất nơi chim đậu là đất lành.
Câu 2: Chia sẻ với người thân về một dòng sông hoặc ao, hồ mà em biết.
Giải nhanh:
Sông Hồng
Bình luận