Đáp án Khoa học tự nhiên 6 cánh diều bài 10: Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch

Đáp án bài 10: Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 10: HỖN HỢP, CHẤT TINH KHIẾT, DUNG DỊCH

PHẦN MỞ ĐẦU

Câu 1: Hãy kể tên những vật thể mà thành phần của chúng có hai hoặc nhiều chất trộn lẫn với nhau. 

Đáp án chuẩn:

- Bánh mì: bột mì, nước, đường, sữa, chất tạo hương, chất tạo màu...

- Nước khoáng: nước, chất khoáng

- Bột canh: muối, bột ngọt, đường

- Nước mắm: nước, muối, cá,...

I. HỖN HỢP, CHẤT TINH KHIẾT

Câu 1: Đọc thông tin trên các bao bì ở hình 10.1 và kể tên một số thành phần chính trong những sản phầm đó.

Đáp án chuẩn:

- Nước muối sinh lí: natri clorid, nước cất

- Bột canh: muối, bột ngọt, đường,...

Câu 2: Em hãy lấy thêm các ví dụ về hỗn hợp.

Đáp án chuẩn:

- Không khí: khí oxygen, khí cac-bo-nic, khí ni-tơ,…

- Nước biển: nước, muối, tạp chất,...

- Bánh kem: đường, sữa, bột mì, nước...

Câu 3: Hãy cho biết hỗn hợp ở hình 10.2 và hỗ hợp 10.3 có điểm gì khác nhau.

Đáp án chuẩn:

- Hình 10.2: không xuất hiện ranh giới giữa các phần.

- Hình 10.3: xuất hiện ranh giới giữa các phần.

Câu 4:

1. Nước chấm ở gia đình em thường có những thành phần gì? Hãy cho biết đó là hỗ hợp đồng nhất hay hỗ hợp không đồng nhất.

2. Hãy lấy một số ví dụ trong cuộc sống về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.

Đáp án chuẩn:

1. Thành phần: chanh, đường, ớt, mắm và là hỗn hợp đồng nhất.

2. - Hỗn hợp đồng nhất: không khí, đồng thau, nước đường, sữa tươi,...

- Hỗn hợp không đồng nhất: cát và đá, xăng và nước, đường và muối,...

Câu 5: Vì sao sử dụng chất không tinh khiết có thể ảnh hưởng đến kết quả thực nghiệm khoa học?

Đáp án chuẩn:

Vì chứa một số tạp chất sẽ ảnh hưởng đến kết quả thực nghiệm

II. HUYỀN PHÙ, NHŨ TƯƠNG

Câu 1: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola thường có dòng chữ "lắc đều trước khi uống"?

Đáp án chuẩn:

Vì để các chất có dạng rắn không bị lắng dưới đáy hộp, giúp thường thức ngon hơn.

Câu 2: Thực hiện thí nghiệm quan sát thành phần của nhũ tương: Cho một thìa nhỏ dầu ăn vào cốc chưa 20ml nước, sau đó khuấy đều hỗn hợp. Nhận xét các thành phần của hỗn hợp tạo thành. 

Đáp án chuẩn:

Nhận xét: hỗn hợp là nhũ tường, dầu ăn lơ lửng trong cốc nước.

III. DUNG DỊCH

Câu 1: Mô tả đặc điểm của hỗn hợp tạo thành khi thực hiện thí nghiệm: Cho một thìa nhỏ muối ăn vào cốc chứa 20 ml nước, khuấy nhẹ.

Đáp án chuẩn:

Hỗn hợp thu được là đồng nhất.

Câu 2: Nước đường có phải là một dung dịch không? Nếu có hãy chỉ ra chất tan và dung môi trong dung dịch này.

Đáp án chuẩn:

- Nước đường có là dung dịch. 

- Chất tan là đường và dung môi trong dung dịch là nước.

Câu 3: Cho ba hỗn hợp: nước, phù sa, nước trà, sữa tươi. Xác định hỗn hợp nào là dung dịch, nhũ tương hoặc huyền phù. Giải thích?

Đáp án chuẩn:

- Dung dịch là nước trà vì hỗn hợp đồng nhất.

- Nhũ tương là sữa tươi vì chất lỏng lơ lửng trong chất lỏng khác.

- Huyền phù là phù sa vì chất rắn lơ lửng trong nước.

Câu 4:

1. Lấy ví dụ dung dịch có hoà tan chất khí.

2. Cho một thìa nhỏ giấm ăn vào nước. Hỗn hợp tạo thành  (Hình 10.7.) có phải là dung dịch không? Nếu có hãy chỉ ra đâu là dung môi.

Đáp án chuẩn:

1. Ví dụ: viên C sủi.

2. Đây là dung dịch và dung môi là nước.

IV. CHẤT RẮN HÒA TAN VÀ KHÔNG HÒA TAN TRONG NƯỚC

Câu 1: Kể tên một số chất rắn hòa tan và một số chất rắn không hòa tan trong nước mà em biết

Đáp án chuẩn:

- Hòa tan trong nước: muối, đường,...

- Không hòa tan trong nước: đồng, chì, kẽm, cát, đá,...

Câu 2: Tiến hành thí nghiệm để biết than bột là chất tan hay không tan trong nước.

Đáp án chuẩn:

Đổ 1 thìa than bột vào 1 cốc nước, ngoáy đều. Sau khoảng 1 thời gian thấy than đọng dưới đáy cốc.

BÀI 10: HỖN HỢP, CHẤT TINH KHIẾT, DUNG DỊCH Điều này chứng tỏ than bột không tan trong nước.

Câu 3: Để pha cà phê hòa tan nhanh hơn, em sẽ sử dụng nước nóng, nước ở nhiệt độ phòng hay nước lạnh. Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Sử dụng nước nóng vì lượng các chất rắn hòa tan trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo