Đáp án Khoa học tự nhiên 6 cánh diều bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên

Đáp án bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO

I. THẾ NÀO LÀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Câu 1: Hãy tìm thêm những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên

Hãy quan sát hình 1.1 và cho biết những hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên

Đáp án chuẩn:

- Hoạt động là nghiên cứu khoa học tự nhiên:

+ Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm.

+ Tìm hiểu về biến chủng covid.

+ Tìm hiểu về biến đổi khí hậu.

- Hoạt động không là nghiên cứu khoa học tự nhiên:

+ Trồng cây gây rừng.

+ Hoạt động phát minh ra bẫy chuột.

+ Đánh bắt, nuôi trồng thủy - hải sản.

- Hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên: a, b, c, g.

II. VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRONG CUỘC SỐNG

Câu 1: Hãy quan sát hình 1.2 và cho biết khoa học tự nhiên có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người. Cho ví dụ minh họa. 

Đáp án chuẩn: 

- Vai trò: cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết. Đồng thời, góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Ví dụ: 

+ Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nguồn nước giúp bảo vệ môi trường.

+ Tìm hiểu và phát minh ra tuabin tạo ra điện gió.

Câu 2: Hãy tìm các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đem lại lợi ích cho cuộc sống của con người theo gợi ý trong bảng 1.1

Đáp án chuẩn:

Vai trò của khoa học tự nhiên

Bảo vệ môi trường

Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người

Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế

Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người

Hoạt động nghiên cứu KHTN

Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước

- Nghiên cứu ra điện thoại thông minh

- Phát minh ra các ứng dụng về giáo dục, thiên văn học, công nghệ.

- Sáng chế máy móc dựa trên công nghệ hiện đại.

- Nghiên cứu các loại nông sản.

- Nghiên cứu các loại vacxin 

- Nghiên cứu phương pháp phẫu thuật nội soi.

III. CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Câu 1: Quan sát hình 1.3 và cho biết đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên 

Đáp án chuẩn:

a) Các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.

b) Vũ trụ.

c) Trái Đất

d) Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.

e) Chất và sự biến đổi chất.

Câu 2: Hãy lấy ví dụ nghiên cứu của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, theo gợi ý trong bảng 1.2

Đáp án chuẩn:

Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN

Vật lí

Hóa học

Sinh học

Thiên văn học

Khoa học Trái Đất

Đối tượng nghiên cứu

Năng lượng điện

Chất và sự biến đổi chất

Sự biến đổi gen và ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi

Nghiên cứu về sự hình thành của các hành tinh

Tìm hiểu cấu phần của Trái Đất

IV. VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG

Câu 1: Hãy quan sát hình 1.4 và nêu tên những vật sống, vật không sống

Đáp án chuẩn:

- Vật sống: con cá, con chim, mầm cây, con sứa.

- Vật không sống: xe đạp, cái cốc, đôi giày.

Câu 2: Quan sát hình 1.5 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết vật sống

Đáp án chuẩn:

Đặc điểm: lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải khỏi cơ thể. Và có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản, cảm ứng và chết 

Câu 3: Lấy ví dụ về vật sống, vật không sống trong tự nhiên và đánh dấu tích vào những đặc điểm để nhận biết vật đó là vật sống hay vật không sống theo gợi ý trong bảng 1.3 

Đáp án chuẩn:

Vật trong tự nhiên

Đặc điểm nhận biết

Xếp loại

Thu nhận chất cần thiết

Loại bỏ chất thải

Vận động

Lớn lên

Sinh sản

Cảm ứng

Vật sống

Vật không sống

Con gà 

V

V

V

V

V

V

V

 

Cái bút

       

V

Cây phượng

V

V

 

V

V

V

V

 

Máy bay

       

V

Con người

V

V

V

V

V

V

V

 

 Câu 4: Chiếc xe máy nhận "thức ăn" là xăng dầu, thải chất thải là khói, bụi và chuyển động trong không gian. Vậy xe máy có phải vật sống không? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Không phải là vật sống do không có những đặc điểm như sinh sản, cảm ứng và lớn lên và chết.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo