Đáp án địa lí 6 chân trời bài 18: Biển và đại dương
Đáp án bài 18: Biển và đại dương. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Địa lí 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 18: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I. Các đại dương trên trái đất
Câu 1: Dựa vào hình 18.2, em hãy:
- Kể tên các đại dương trên thế giới
- Xác định các châu lục tiếp giáp với từng đại dương
Đáp án chuẩn:
- Các đại dương trên thế giới: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương
- Xác định các châu lục tiếp giáp với từng đại dương
TIẾP GIÁP | CHÂU LỤC |
Thái Bình Dương | Bắc Mỹ, Lục địa Nam Mĩ, Lục địa Ôxtraylia, lục địa Á-Âu, Lục địa Nam Cực |
Đại Tây Dương | Lục địa Bắc Mỹ, Nam Mĩ, Nam Cực, Lục địa Phi, Á-Âu |
Bắc Băng Dương | lục địa Bắc Mỹ, Lục địa Á-Âu |
Ấn Độ Dương | Lục địa Phi, Lục địa Á-Âu, Lục địa Ôxtraylia |
II. Nhiệt độ, độ muối của biển và đại dương
Câu 2: Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.2, em hãy:
- Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới
- Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?
Đáp án chuẩn:
Sự khác biệt nhiệt độ, độ muối giữa vùng nhiệt đới và ôn đới:
Nhiệt độ:
Nhiệt đới: 27,3°C
Ôn đới: 15°C - < 5°C
Độ muối:
Nhiệt đới: cao nhất
Ôn đới: thấp hơn
Nguyên nhân:
Nguồn nước sông: nhiệt đới ít, ôn đới nhiều
Bốc hơi nước: nhiệt đới cao, ôn đới thấp
Độ muối giảm dần theo vĩ độ từ thấp đến cao.
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng
Câu 3: Dựa vào thông tin trong bài và hình 18.2, em hãy trình bày khái niệm sông biển và sóng thần. Cho biết nguyên nhân hình thành hai loại sóng này
Đáp án chuẩn:
- Sông biển là sự dao động của các phân tử nước do gió
- Sóng thần là loại sóng cao vài chục mét, gây hại do động đất hoặc núi lửa hoạt động ngầm dưới đáy biển mà hình thành
2. Thủy triều
Câu 4: Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.3, em hãy:
- Trình bày khái niệm về hiện tượng thủy triều
- Cho biết thế nào là triều cường? Thế nào là triều kém?
- Xác định thời điểm xảy ra triều cường và thời điểm xảy ra triều kém
Đáp án chuẩn:
Thủy triều:
Hiện tượng: Nước biển dâng lên, hạ xuống do sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời.
Loại:
Triều cường: Dao động nhiều nhất (15-16, 30-1 âm lịch).
Triều kém: Dao động ít nhất (7-8, 22-23 âm lịch).
Nguyên nhân:
Triều cường: Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất thẳng hàng.
Triều kém: Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc với Mặt Trời.
3. Dòng biển
Câu 5: Dựa vào hình 18.4 và kiến thức học em hãy kể tên các dòng biển trong các đại dương, Cho biết hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh
Đáp án chuẩn:
- Các dòng biển trong các đại dương:
| DÒNG BIỂN NÓNG | DÒNG BIỂN LẠNH |
Kể tên | Nam xích đạo, Bắc Thái Bình Dương, A-la0xca- Gơn-xto-rim, Bắc Đại Tây Dương, Ghi-ne, Guy-an, Bra-xin, Mô dăm bích, Cư-rô-si-o, Bắc xích đạo, ngược xích đạo, Đông Ô-xtray-li-a,.... | Tây O-xtray-li-a, Xô-ma-li, Ca-li-phooc-ri-a, Pe-ru, Ca-na-ri,.... |
Hướng chảy | Chảy từ xích đạo về các hướng các cực | Chuyển động từ 40 độ Bắc hoặc Nam về vùng xích đạo |
I. Luyện tập
Câu 1: Em hãy lập sơ đồ thể hiện ba dạng vận động chính của nước biển và đại dương
Đáp án chuẩn:
Câu 2: Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển, đại dương
Đáp án chuẩn:
- Nhiệt độ làm ảnh hướng tới độ muối trong nước biển do nhiệt độ có tác động tới độ bốc hơi của nước biển.
- Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ càng giảm dần, dẫn tới độ muối có xu hướng giảm dần
II. Vận dụng
Câu 3: Nêu những lợi ích kinh tế mà sóng/ thủy/ triều/ dòng biển đem tại cho chúng ta. Liên hệ với Việt Nam
Đáp án chuẩn:
Thủy triều ở Việt Nam:
- Ứng dụng:
- Công nghiệp: sản xuất điện.
- Ngư nghiệp: đánh bắt hải sản.
- Khoa học: nghiên cứu thủy văn.
- Lợi ích:
- Năng lượng điện:
- Cung cấp cho sinh hoạt.
- Thúc đẩy kinh tế quốc gia.
- Phát minh: Giúp ích cho cuộc sống người dân.
- Năng lượng điện:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận