Đáp án địa lí 6 chân trời bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biển đổi khí hậu
Đáp án bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biển đổi khí hậu. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Địa lí 6 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 14: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
I. Biến đổi khí hậu
Câu 1: Quan sát hình 14.2 hình 14.2 và đọc thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết sự khác nhau giữa hình 14.1 và hình 14.2. Giải thích.
- Nêu một số biểu hiện cùng biểu đổi khí hậu trên Trái đất
Đáp án chuẩn:
- Biểu hiện biến đổi khí hậu:
Băng tuyết tan chảy từ năm 2005.
Nhiệt độ tăng, khí hậu nóng lên.
Mưa biến động, hạn hán, bão lũ.
Mực nước biển dâng, ảnh hưởng sinh vật, hệ sinh thái và con người
II. Phòng tránh thiên tao và ứng phó với biến đổi khí hậu
Câu 2: Dựa vào thông tin trong bài, bảng 14.1 và hình 14.3, em hãy:
- Trình bày khái niệm thiên tai.
- Cho biết bản thân em có thể thực hiện được biện pháp phòng tránh thiên tai nào?
- Giải thích tại sao các hoạt động trong hình 14.3 sẽ giúp chúng ta ứng phó với biến đổi khí hậu?
Đáp án chuẩn:
- Thiên tai là những thảm họa bất ngờ do thiên nhiên gây ra cho con người.
- Bản thân em có thể thực hiện biện pháp thiên tai:
+ trồng cây gây rừng
+ theo dõi thông tin thiên tai
+ vệ sinh nơi ở môi trường
- Những hoạt động trong hình là những giải pháp có thể giúp đỡ, khắc phục sự cố sau thiên tai
I. Luyện tập
Câu 1: Em hãy lập sơ đồ các biểu hiện của biến đổi khí hậu
Đáp án chuẩn:
Sơ đồ các biểu hiện của biến đổi khí hậu:
II. Vận dụng
Câu 2: Địa phương em ở thường xảy ra loại thiên tai nào? Bản thân em có thể làm gì để phòng tránh thiên tai ấy?
Đáp án chuẩn:
- Địa phương em thường xảy ra bão lũ.
- Để phòng chống em thường: nghe dự báo thời tiết, trồng cây xanh, hạn chế di chuyển khi mưa lớn, sử dụng nước thực phẩm tiết kiệm, vệ sinh môi trường giúp đỡ người khác,...
BÀI 13: THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Nhiệt độ không khó
Câu 1: Quan sát hình 13.2, 13.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết nhiệt kế hình 13.2 chỉ bao nhiêu độ?
- Thế nào là nhiệt độ không khí? Vì sao không khí có nhiệt độ?
Đáp án chuẩn:
- Nhiệt kế: 25 độ.
- Hình thành: Bức xạ Mặt Trời làm nóng Trái Đất, không khí hấp thụ nhiệt, tạo ra nhiệt độ.
II. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí trên bề mặt trái đất theo vĩ độ
Câu 2: Dựa vào bảng 13.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- So sánh nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm trên thế giới
- Rút ra sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái đất theo vĩ độ
Đáp án chuẩn:
- So sánh nhiệt độ trung bình năm:
+ Singapore (vĩ độ thấp nhất): cao nhất.
+ An-ta (Na Uy, vĩ độ cao nhất): thấp nhất.
- Kết luận:
+ Vĩ độ cao: góc chiếu nhỏ, nhận ít nhiệt, nhiệt độ thấp.
+ Vĩ độ thấp: góc chiếu lớn, nhận nhiều nhiệt, nhiệt độ cao.
III. Độ ẩm không khí, mây và mưa
Câu 3: Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết mây và mưa được hình thành như thế nào?
Đáp án chuẩn:
- Mây được tạo thành bởi hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh rồi ngưng tụ thành những hạt nước lí ti tạo ra những đám mây.
- Khi hơi nước trong các đám mây tiếp tụ ngưng tụ, các hạt nước to dần và đủ nặng thì hạt nước rơi trở lại mặt đất tạo thành mưa
IV. Thời tiết và khí hậu
Câu 4: Đọc các thông tin trong bài cho biết thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?
Đáp án chuẩn:
KHÁC NHAU | |
Thời tiết | Khí hậu |
Diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và hay thay đổi. | - Diễn ra dài, có tính quy luật. - Phạm vi rộng và khá ổn định. |
V. Các đới khí hậu trên trái đất
Câu 5: Quan sát hình 13.4 và nội dung trong bài, em hãy:
- Kể tên các đới khí hậu trên trái đất
- Cho biết vì sao về mặt trái đất được phân chia thành các đới khí hậu khác nhau?Xác định giới hạn của mỗi đới khí hậu trên trái đất.
Đáp án chuẩn:
- Các đới khí hậu trên trái đất: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới
- Mặt trái đất được phân chia thành các đới khí hậu khác nhau là do sự phân bố nhiệt và ánh sáng mặt trời trên bề mặt trái đấy không đều
- Xác định giới hạn của mỗi đới khí hậu trên trái đất:
ĐỚI | GIỚI HẠN |
Đới nóng | chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam |
Ôn đới | Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam |
Hàn đới | Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam |
Câu 6: Em hãy dựa vào hình 13.4, 13.5, 13.6, 13.7, chọn biểu đồ tương ứng với đới khí hậu muốn tìm hiểu và Đáp án chuẩn: các câu hỏi dưới đây để biết đặc điểm của đới khí hậu đó:
- Đọc trị số nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm
- Cho biết lượng mưa trung bình năm
- Loại gió nào thường xuyên ở đới khí hậu đó?
Đáp án chuẩn:
HÌNH | TRỊ SỐ NHIỆT ĐỘ CAO NHẤT VÀ THẤP NHẤT TRONG NĂM | LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM | LOẠI GIÓ THƯỜNG XUYÊN |
13.5 | nhiệt độ cao nhất khoảng 28 độ, thấp nhất khoảng 25 độ | khoảng 2417mm | gió mậu dịch |
13.6 | nhiệt độ cao nhất khoảng 17 độ, thấp nhất khoảng 6 độ | khoảng 1416 mm | gió tây ôn đới |
13.7 | nhiệt độ cao nhất khoảng 18 độ, thấp nhất khoảng dưới -40 độ | khoảng 146 mm | gió đông cực |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận