Đáp án Địa lí 12 Cánh diều bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Đáp án bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Địa lí 12 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 23. KHAI THÁC THẾ MẠNH ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN
MỞ ĐẦU
Vùng Tây Nguyên có vai trò, vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng và đối ngoại của cả nước. Vậy vùng có những thế mạnh và hạn chế gì đối với phát triển kinh tế? Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế ra sao? Ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng là gì?
Gợi ý đáp án:
a. Thế mạnh
* Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình và đất:
+ Chủ yếu là các cao nguyên và khối núi.
+ Các cao nguyên có bề mặt khá bằng phẳng, rộng, đất đai màu mỡ, điển hình là đất đỏ ba-dan.
+ Các khối núi cao kết hợp với cảnh quan tự nhiên, khí hậu phân hoá theo độ cao
- Khí hậu:
+ Mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hoá theo mùa rõ rệt.
+ Khí hậu mát mẻ.
- Nguồn nước:
+ Có nhiều hệ thống sông lớn và thượng nguồn của sông Ba, sông Đồng Nai, có trữ lượng thuỷ năng lớn (chiếm hơn 27% trữ lượng cả nước).
+ Ngoài ra, Tây Nguyên có nhiều thác, hồ nước
- Rừng: Vùng có diện tích rừng lớn (chiếm 17,4% diện tích rừng cả nước, năm 2021), đa dạng sinh học cao, có nhiều loại gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, trắc, sến, nghiền...) và nhiều loại cây thân gỗ có giá trị. Độ che phủ rừng đạt 46,3%.
- Khoáng sản: Khoảng sản có giá trị nhất trong vùng là bô-xít với trữ lượng hàng tỉ tần (chiếm hơn 90% của cả nước).
* Về điều kiện kinh tế - xã hội
- Tây Nguyên có nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ qua đào tạo ngày cũng tăng, người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng và chế biển sản phẩm cây công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được hoàn thiện, công nghiệp khai thác và chế biến được đầu tư về vốn, công nghệ
- Nhiều chủ trương, chính sách, chương trình và dự án đầu tư phát triển ở Tây Nguyên dang góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
- Vùng có tài nguyên du lịch văn hoá đặc sắc, độc đáo gần với đặc trưng của cộng đồng các dân tộc
b. Hạn chế
- Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu, mùa khô kéo dài (4 – 5 tháng)
- Tài nguyên rừng suy giảm, làm giảm nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng các loại gỗ, de doạ đến môi trường sống.
- Cơ sở hạ tầng còn hạn chế, đặc biệt là giao thông vận tải và các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục.
c. Ý nghĩa đối với an ninh quốc phòng
- Tạo sức mạnh, tiềm lực về kinh tế, duy trì môi trường hoà bình, ổn định, nâng cao vị thế chiến lược của Tây Nguyên.
- Cơ sở, nền tảng để củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng.
- Góp phần khai thác có hiệu quả các giá trị văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc các dân tộc vùng, ổn định sinh kế và nâng cao trình độ, duy trì khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ chủ quyền biên giới, chủ quyền quốc gia và lãnh thổ.
I. KHÁI QUÁT
CH: Dựa vào thông tin và hình 23.2, hãy:
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên.
- Trình bày về phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.
Gợi ý đáp án:
* Vị trí địa lí
- Tây Nguyên là vùng kinh tế không giáp biển, giáp với vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia.
- Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, an ninh quốc phòng và đối ngoại của nước ta.
- Vị trí địa lí đã tạo cho vùng nhiều thuận lợi trong mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các quốc gia trong tiểu vùng sông Mê Công và nhiều vùng khác trong cả nước.
* Phạm vi lãnh thổ
- Tổng diện tích tự nhiên của Tây Nguyên khoảng 54,5 nghìn km². Lãnh thổ bao gồm 5 tỉnh là: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
CH: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày khái quát về dân số của vùng Tây Nguyên.
Gợi ý đáp án:
- Năm 2021, vùng Tây Nguyên có trên 6 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,25%, cao hơn trung bình cả nước. Dân số trong nhóm 15 - 64 tuổi chiếm 66,1% tổng dân số của vùng.
- Mật độ dân số vùng Tây Nguyên là 111 người/km². Ti lệ dân thành thị chiếm 28,9% dân số toàn vùng (năm 2021).
- Đây là nơi sinh sống của nhiều dân tộc như: Kinh, Ê Đê, Xơ Đăng, Cơ Ho, Ba Na, Gia Rai, Tày, Nùng,... Cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên với nhiều bản sắc văn hoá truyền thống, kinh nghiệm sản xuất, luôn đoàn kết, cùng nhau xây dựng và phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh quốc phòng.
II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐÓI VỚI PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ
CH: Dựa vào thông tin và hình 23.1, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế ở vùng Tây Nguyên.
Gợi ý đáp án:
Thế mạnh
* Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình và đất:
+ Chủ yếu là các cao nguyên và khối núi.
+ Các cao nguyên có bề mặt khá bằng phẳng, rộng, đất đai màu mỡ, điển hình là đất đỏ ba-dan.
+ Các khối núi cao như: Ngọc Linh, Chư Yang Sin, Bi-doup - Núi Bà... kết hợp với cảnh quan tự nhiên và khí hậu phân hoá theo độ cao tạo thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khí hậu:
+ Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hoá theo mùa rõ rệt.
+ Khí hậu mát mẻ.
=> Vì thế, vùng có thể đa dạng hoá cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu...), cây có nguồn gốc cận nhiệt (chè, cây dược liệu,...) và phát triển du lịch.
- Nguồn nước:
+ Trong vùng có nhiều hệ thống sông lớn như: Sẽ San, Srê Pök.... và thượng nguồn của sông Ba, sông Đồng Nai, có trữ lượng thuỷ năng lớn (chiếm hơn 27% trữ lượng cả nước), là điều kiện thuận lợi để phát triển thuỷ điện.
+ Ngoài ra, Tây Nguyên có nhiều thác, hồ nước tạo cảnh quan phát triển du lịch và nguồn cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
- Rừng:
+ Vùng có diện tích rừng lớn (chiếm 17,4% diện tích rừng cả nước, năm 2021), đa dạng sinh học cao, có nhiều loại gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, trắc, sến, nghiền...) và nhiều loại cây thân gỗ có giá trị. Độ che phủ rừng đạt 46,3%.
=> Đây là lợi thế lớn để phát triển lâm nghiệp.
- Khoáng sản:
+ Khoảng sản có giá trị nhất trong vùng là bô-xít với trữ lượng hàng tỉ tần (chiếm hơn 90% của cả nước).
* Về điều kiện kinh tế - xã hội
- Tây Nguyên có nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ qua đào tạo ngày cũng tăng, người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng và chế biển sản phẩm cây công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được hoàn thiện, công nghiệp khai thác và chế biến được đầu tư về vốn, công nghệ
- Nhiều chủ trương, chính sách, chương trình và dự án đầu tư phát triển ở Tây Nguyên dang góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
- Vùng có tài nguyên du lịch văn hoá đặc sắc, độc đáo gần với đặc trưng của cộng đồng các dân tộc như: lễ hội, làng nghề truyền thống (dệt thổ cẩm, đan lát,...). Đặc biệt, Không gian văn hoà Cồng chiêng Tây Nguyên đã được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại.
Hạn chế
- Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu, mùa khô kéo dài (4 – 5 tháng) làm cho mực nước ngầm hạ thấp, do đó công tác thuỷ lợi gặp nhiều khó khăn, tốn kém là trở ngại lớn đối với sản xuất và đời sống người dân trong vùng.
- Tài nguyên rừng suy giảm, làm giảm nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng các loại gỗ, de doạ đến môi trường sống.
- Cơ sở hạ tầng còn hạn chế, đặc biệt là giao thông vận tải và các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục.
III. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH KINH TẾ
CH: Dựa vào thông tin và hình 23.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm của vùng Tây Nguyên.
Gợi ý đáp án:
* Sự phát triển
- Tây Nguyên là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta, chiếm hơn 40% diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước (năm 2021).
- Một số cây trồng chính của vùng là cà phê, hồ tiêu, cao su, điều, chẻ.
* Phân bố
- Cà phê: Đắk Lắk, Lâm Đồng và Đắk Nông.
- Hồ tiêu: Đắk Nông, Đắk Lắk và Gia Lai.
- Cao su: Gia Lai và Đắk Lắk là các tỉnh trồng nhiều cao su nhất Tây Nguyên.
- Điều: Vùng Tây Nguyên đứng thứ hai cả nước về diện tích, trồng nhiều ở Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
- Chè: trồng nhiều ở Lâm Đồng và Gia Lai. Mô hình sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP được áp dụng dã mang lại hiệu quả.
CH: Dựa vào thông tin và hình 23.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố hoạt động lâm nghiệp và bảo vệ rừng ở vùng Tây Nguyên.
Gợi ý đáp án:
* Sự phát triển
- Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tăng, năm 2021 đạt 753,7 nghìn m³.
- Diện tích rừng trồng tăng lên, năm 2021 là 468,6 nghìn ha (chiếm khoảng 10,2% cả nước).
- Ở Tây Nguyên, hoạt động lâm sinh và bảo vệ rừng luôn được chú trọng với một số biện pháp: khai thác hợp lí và hiệu quả, thực hiện tốt các chính sách giao đất, giao rừng đến hộ gia đình, cộng đồng; hỗ trợ về tài chính, đào tạo kĩ thuật, tích cực bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có, nâng cao chất lượng rừng, chống nạn phá rừng và khai thác rừng bừa bãi, đóng cửa rừng.
- Phát triển lâm nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên và cả Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, lũ lụt, hạn hán,...
* Phân bố
- Đắk Lắk và Kon Tum là các tỉnh có sản lượng gỗ khai thác cao nhất vùng.
- Gia Lai và Lâm Đồng có diện tích rừng trồng lớn nhất vùng.
CH: Dựa vào thông tin và hình 23.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố thủy điện ở vùng Tây Nguyên.
Gợi ý đáp án:
* Sự phát triển
- Vùng Tây Nguyên đã khai thác thế mạnh và phát triển thuỷ điện từ rất sớm.
- Trên lưu vực sông Sê San có Nhà máy Thuỷ điện 1-a-ly (công suất 720 MW) và 4 bậc thang thuỷ điện là Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4, Plei Krông với tổng công suất khoảng 1 500 MW.
- Trên lưu vực sông Srê Pôk có 6 bậc thang thuỷ điện với tổng công suất khoảng 600 MW.
- Trên lưu vực sông Đồng Nai có Nhà máy Thuỷ điện Đại Ninh, Đồng Nai 3 và Đồng Nai 4 với tổng công suất trên 700 MW.
- Tổng sản lượng điện toàn vùng chiếm hơn 10% sản lượng điện cả nước năm 2021.
- Xây dựng các nhà máy thuỷ điện cũng như hình thành các bậc thang thuỷ điện ở Tây Nguyên góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường, góp phần đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống người dân, ngoài ra còn phát triển du lịch và nuôi trồng thuỷ sản tại các hồ thuỷ lợi....
* Phân bố
- Trữ năng thuỷ điện tập trung chủ yếu trên các sông Sê San, Srê Pôk và Đồng Nai.
CH: Dựa vào thông tin và hình 23.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố khai thác ở bô-xít ở vùng Tây Nguyên.
Gợi ý đáp án:
* Sự phát triển
- Khai thác bô-xít ở Tây Nguyên được triển khai trong dự án A-lu-min Tân Rai (Lâm Đồng) và Nhà máy sản xuất a-lu-min Nhân Cơ (Đắk Nông), công suất mỗi dự án là 650 nghìn tấn a-lu-min/năm.
- Sản lượng bô-xít khai thác của vùng đạt hơn 5 triệu tấn (năm 2021). Khai thác và chế biến bô-xít ở các nhà máy bước đầu đã được áp dụng công nghệ kĩ thuật tiên tiến nên sản lượng và năng suất ngày càng tăng lên.
- Khai thác bô-xít đã mở ra hướng phát triển công nghiệp mới cho vùng Tây Nguyên là khai thác và chế biến quặng bô-xít để tạo ra a-lu-min, tiến tới sản xuất nhôm cho vùng và cả nước. Qua đó đóng góp cho ngân sách địa phương, góp phần rút ngắn khoảng cách chênh lệch kinh tế - xã hội giữa Tây Nguyên và các vùng trên cả nước.
* Phân bố
- Tập trung chủ yếu ở các tỉnh: Đắk Nông, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum,...
CH: Dựa vào thông tin và hình 23.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành du lịch vùng Tây Nguyên.
Gợi ý đáp án:
* Sự phát triển
Du lịch ở Tây Nguyên phát triển khá nhanh với đa dạng loại hình và sản phẩm du lịch, nổi bật là du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch văn hoá gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị độc đáo của các dân tộc.....
Khách du lịch do các cơ sở lưu trú và lữ hành phục vụ ở vùng Tây Nguyên chủ yếu là khách nội địa, chiếm hơn 90% tổng lượt khách đến vùng. Doanh thu du lịch lữ hành chiếm hơn 3% của cả nước (năm 2021).
* Phân bố
Các điểm du lịch, khu du lịch nổi tiếng của Tây Nguyên là: thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng), Vườn quốc gia Yok Đôn, Buôn Đôn (Đắk Lắk). Măng Đen (Kon Tum); I-a-ly (Gia Lai),... Hai trung tâm du lịch của vùng là thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng) và thành phố Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk).
IV. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI AN NINH QUỐC PHÒNG
CH: Dựa vào thông tin bài học, hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với an ninh quốc phòng ở vùng Tây Nguyên. Nêu ví dụ.
Gợi ý đáp án:
Phát huy vai trò là vùng có vị trí chiến lược đặc biệt, việc phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên có ý nghĩa quan trọng đối với an ninh quốc phòng.
- Tạo sức mạnh, tiềm lực về kinh tế, duy trì môi trường hoà bình, ổn định, nâng cao vị thế chiến lược của Tây Nguyên.
- Cơ sở, nền tảng để củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng.
- Góp phần khai thác có hiệu quả các giá trị văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc các dân tộc vùng, ổn định sinh kế và nâng cao trình độ, duy trì khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ chủ quyền biên giới, chủ quyền quốc gia và lãnh thổ.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Câu 1: Dựa vào bảng 23.1, hãy vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện diện tích một số cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên năm 2010 và năm 2021. Rút ra nhận xét.
Gợi ý đáp án:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
Nhận xét:
- Cây cà phê chiếm diện tích lớn nhất, chiếm 657,4 nghìn ha (2021)
- Chè chiếm diện tích nhỏ nhất, chiếm 11,5 nghìn ha (2021)
- Diện tích trồng cây cà phê, hồ tiêu, cao su, điều tăng qua các năm.
- Diện tích trồng cà phê giảm; từ 25 nghìn ha còn 11,5 nghìn ha.
Câu 2: Thu thập tài liệu, viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về một sản phẩm cây công nghiệp lâu năm của vùng Tây Nguyên theo gợi ý dưới đây:
- Vai trò và tác động (giải quyết việc làm, thu nhập,...).
- Tình hình phát triển (diện tích, sản lượng, ứng dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất, thị trường tiêu thụ,...).
- Đặc điểm phân bố.
Gợi ý đáp án:
Cà phê Robusta - Nét đặc trưng của Tây Nguyên
Cà phê Robusta là cây công nghiệp lâu năm có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên. Cây cà phê Robusta được trồng trên diện tích rộng lớn, chiếm hơn 90% diện tích cà phê của Việt Nam, và Tây Nguyên là khu vực cung cấp sản lượng cà phê Robusta lớn nhất cho cả nước.
- Vai trò và tác động:
+ Cà phê Robusta là nguồn thu nhập chính cho người dân Tây Nguyên, góp phần giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động.
+ Cây cà phê Robusta giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, tạo ra các ngành công nghiệp chế biến, xuất khẩu cà phê.
+ Cây cà phê Robusta góp phần bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt.
- Tình hình phát triển
+ Diện tích trồng cà phê Robusta ở Tây Nguyên ngày càng tăng, hiện nay đã đạt hơn 600.000 ha.
+ Sản lượng cà phê Robusta của Tây Nguyên cũng tăng liên tục, năm 2022 đạt hơn 1,5 triệu tấn.
+ Ngành trồng cà phê Robusta ở Tây Nguyên đang áp dụng nhiều tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất, như sử dụng giống mới, kỹ thuật tưới nước tiên tiến, bón phân hợp lý,...
+ Thị trường tiêu thụ cà phê Robusta ngày càng rộng lớn, xuất khẩu sang hơn 100 quốc gia trên thế giới.
- Đặc điểm phân bố
+ Cây cà phê Robusta thích hợp với khí hậu mát mẻ, độ cao từ 600 đến 1.200m so với mực nước biển.
+ Cây cà phê Robusta phát triển tốt trên các loại đất bazan, đất đỏ ferit.
+ Cây cà phê Robusta được trồng nhiều ở các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông.
=> Cà phê Robusta là một trong những cây công nghiệp quan trọng của Việt Nam, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Cây cà phê Robusta cũng là niềm tự hào của người dân Tây Nguyên, là một phần không thể thiếu trong văn hóa của khu vực này.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận