Đáp án công nghệ 6 kết nối bài 6: Bữa ăn kết nối yêu thương
Đáp án bài 6: Bữa ăn kết nối yêu thương. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học công nghệ 6 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 6: DỰ ÁN: BỮA ĂN KẾT NỐI YÊU THƯƠNG
Câu hỏi 1: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình (tham khảo thông tin trong Bành 6.1) và trình bày theo mẫu dưới đây
Đáp án chuẩn:
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày (kcal) |
Bố | Nam | 40 | 2634 |
Mẹ | Nữ | 35 | 2212 |
Chị gái | Nữ | 15 | 2205 |
Em | Nữ | 12 | 2205 |
Câu hỏi 2: Tính tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cho một bữa ăn (giả định bằng 1/3 nhu cầu dinh dưỡng cả ngày).
Đáp án chuẩn:
2634 + 2212 + 2205 + 2205 = 9 256 (kcal)
Câu hỏi 3: Tham khảo Bảng 6.2 và Hình 6.3, xây dựng thực đơn bữa ăn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cả gia đình đã tính toán ở bước 2.
Đáp án chuẩn:
- Bước 1:
+ Cơm
+ Món mặn: Thịt kho tiêu
+ Món rau: rau muống luộc
+ Nước chấm: nước mắm
+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
- Bước 2:
- Bước 3: Tính tổng giá trị dinh dưỡng:
Món ăn | Khối lượng (gam) | Năng lượng (kcal) |
Cơm | 400 | 4 x 345 = 1380 |
Thịt kho tiêu | 400 | 4 x 185 = 740 |
Rau muống | 300 | 3 x 23 = 69 |
Nước mắm | 100 | 1 x 21 = 21 |
Dưa hấu | 500 | 5 x 16 = 80 |
1 308 + 740 + 69 + 21 + 80 = 2 290 (kcal)
- Bước 4:
Do nhu cầu dinh dưỡng 1 bữa ăn của gia đình em: 3 085 (kcal) được tính ở câu 2
Mà nhu cầu dinh dưỡng ở Bước 3: 2 290 (kcal)
Nên em chọn thiếu: 3 085 – 2 290 = 795 (kcal)
Vậy điều chỉnh theo Bảng 2 sau:
Món ăn | Khối lượng (gam) | Năng lượng (kcal) |
Cơm | 100 | 1 x 345 = 345 |
Thịt kho tiêu | 200 | 2 x 185 = 370 |
Rau muống | 100 | 1 x 23 = 23 |
Nước mắm | 100 | 1 x 21 = 21 |
Dưa hấu | 200 | 2 x 16 = 32 |
Vậy năng lượng thêm là:
345 + 370 + 23 + 21 + 32 = 791 (kcal)
- Bước 5.
Món ăn | Khối lượng (gam) | Năng lượng (kcal) |
Cơm | 500 | 5 x 345 = 1 725 |
Thịt kho tiêu | 600 | 6 x 185 = 1 110 |
Rau muống | 400 | 4 x 23 = 92 |
Nước mắm | 100 | 2 x 21 = 42 |
Dưa hấu | 700 | 7 x 16 = 112 |
Câu hỏi 4: Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền.
Đáp án chuẩn:
Tên thực phẩm | Khối lượng (gam) | Giá tiền cho 100g (đồng) | Tổng tiền (đồng) |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
Câu hỏi 5: Tính toán chi phí tài chính cho bữa ăn
Đáp án chuẩn:
10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 (đồng)
Câu hỏi 6: Làm báo cáo kết quả về dự án học tập
Đáp án chuẩn:
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày (kcal) |
Bố | Nam | 40 | 2634 |
Mẹ | Nữ | 35 | 2212 |
Chị gái | Nữ | 15 | 2205 |
Em | Nữ | 12 | 2205 |
- Thực đơn các món ăn có:
+ Cơm
+ Món mặn: Thịt kho tiêu
+ Món rau: rau muống luộc
+ Nước chấm: nước mắm
+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
- Danh sách cần chuẩn bị:
Tên thực phẩm | Khối lượng (gam) | Giá tiền cho 100g (đồng) | Tổng tiền (đồng) |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
- Chi phí tài chính:
10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 (đồng)
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận