Câu hỏi tự luận Địa lí 9 kết nối bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Câu hỏi tự luận Địa lí 9 kết nối tri thức bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 9 kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Nêu đặc điểm mật độ dân số nước ta năm 2021.

Câu 2: Nêu đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.

Câu 3: Nước ta có mấy loại hình quần cư? Đó là những loại hình nào? Nêu đặc điểm của từng loại hình quần cư.

Câu 4: Sự phân bố dân cư thay đổi do tác động của những nhân tố nào?

Câu 5: Quan sát bản đồ dân số Việt Nam năm 2021 và cho biết những tỉnh, thành phố nào có mật độ dân số từ 1 000 người/km2 trở lên.

Câu 6: Quan sát bản đồ dân số Việt Nam năm 2021, hãy kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Chứng minh rằng: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều.

Câu 2: Hãy so sánh quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.

Câu 3: Vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và trung du, thưa thớt ở miền núi?

Câu 4: Tại sao dân cư nước ta vẫn tập trung phần lớn ở khu vực nông thôn?

Câu 5: Vì sao Đồng bằng sông Hồng là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước?

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

Dân số và diện tích các vùng nước ta năm 2014.

VùngDiện tích (km2)Dân số (nghìn người)
Đồng bằng sông Hồng14 964,119 505,8
Trung du và miền núi Bắc Bộ101 438,812 866,9
Bắc Trung Bộ51 524,610 405,2
Duyên hải Nam Trung Bộ44 360,79 117,5
Tây Nguyên54 640,65 525,8
Đông Nam Bộ23 605,215 790,3
Đồng bằng Sống Cửu Long40 518,517 517,6
Đồng bằng sông Hồng14 964,119 505,8

1. Tính mật độ dân số cả nước và các vùng của nước ta.

2. Dựa vào kết quả tính được, hãy nhận xét hình hình phân bố dân cư ở nước ta.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, nhận xét về quy mô dân số đô thị và sự phân bố các đô thị ở nước ta.

Câu 3: Hãy lựa chọn các nội dung dưới đây rồi điền vào bảng sao cho phù hợp. 

1. Người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô khác nhau.

2. Mật độ dân số rất cao.

3. Kiểu nhà vườn, biệt thự,…

4. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

5. Kiểu nhà ống san sát nhau khá phổ biến.

5. Kiểu nhà ống san sát nhau khá phổ biến.

4. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

Quần cư nông thônQuần cư thành thị
  

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho bảng số liệu sau: (1999)

Miền địa hìnhDiện tích (km²)Dân số (triệu người)
Đồng bằng85 00060
Núi và cao nguyên240 00016,3

a) Vẽ biểu đồ so sánh tỉ lệ diện tích, dân số của đồng bằng với miền núi và cao nguyên. 

b) Nhận xét.

Câu 2: Đề xuất một số giải pháp để phân bố lại dân cư giữa các vùng một cách hợp lý.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Địa lí 9 kết nối tri thức bài 2: Phân bố dân cư và các, Bài tập Ôn tập Địa lí 9 kết nối tri thức bài 2: Phân bố dân cư và các, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Địa lí 9 KNTT bài 2: Phân bố dân cư và các

Bình luận

Giải bài tập những môn khác