Cách giải bài toán dạng: Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số
Tech12h xin gửi tới các bạn bài học Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Tìm tập xác định của hàm số
- Tập xác định của hàm số $\sqrt[2n]{f(x)} (n\in Z^{+})$ là D = {$x\in R|f(x)\geq 0$}
- Tập xác định của hàm số $y=\frac{1}{\sqrt[2n]{f(x)}} (n\in Z^{+})$ là D = {$x\in R|f(x)>0$}
- Nếu các hàm số y = f(x) và y = g(x) có các tập xác định là Df và Dg thì tập xác định của hàm số y = f(x) + g(x), y = f(x) - g(x), y = f(x).g(x) là $D_{f}\cap D_{g}$
- Để tìm tập xác định D của hàm số y = f(x) ta có thể tìm tập K các giá trị của đối số x để hàm số không xác định. Khi đó tập xác định D = R \ K.
- Tập xác định của hàm số y = $\frac{1}{f(x)}$ là D = R \ {$x\in R$ | f(x) = 0}
- Tập xác định của hàm số y = $\frac{f(x)}{g(x)}$ là D = $D_{f}\cap D_{g}$ \ {$x\in R$ | g(x) = 0}
- Cho hàm số y = f(x) có tập xác định D và tập I $\subset $ R. Khi đó:
- Hàm số y = f(x) xác định trên I $\Leftrightarrow I\subset D$
Ví dụ 1: Tìm tập xác định D của các hàm số sau:
a) y = $\frac{1-3x}{3x^{3}-x^{2}-4x}$
b) y = $\sqrt{1-3|x|}$
c) y = $\sqrt{1-3|x|}-\frac{1}{\sqrt{x^{2}-9}}$
d) y = $\frac{x}{\sqrt{2-x|x|}}$
Hướng dẫn:
a) y = $\frac{1-3x}{3x^{3}-x^{2}-4x}$ xác định $\Leftrightarrow 3x^{3}-x^{2}-4x\neq 0\Leftrightarrow x(3x^{2}-x-4)\neq 0\Leftrightarrow x\neq 0\wedge x\neq -1\wedge x\neq \frac{4}{3}$
Vậy D = R \ {0; -1; $\frac{4}{3}$}
b) y = $\sqrt{1-3|x|}$ xác định $\Leftrightarrow 1-3|x|\geq 0\Leftrightarrow |x|\leq \frac{1}{3}\Leftrightarrow \frac{-1}{3}\leq x\leq \frac{1}{3}$
Vậy D = $\left [ \frac{-1}{3};\frac{1}{3} \right ]$
c) y = $\sqrt{1-3|x|}-\frac{1}{\sqrt{x^{2}-9}}$ xác định $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}1-3|x|\geq 0\\ x^{2}-9>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}\frac{-1}{3}\leq x\leq \frac{1}{3}\\ x<-3 \vee x>3\end{matrix}\right.$ vô nghiệm.
Vậy D là tập rỗng.
d) y = $\frac{x}{\sqrt{2-x|x|}}$ xác định $\Leftrightarrow $ 2 - x|x| > 0 $\Leftrightarrow $ x|x| < 2.
$\Leftrightarrow x\leq 0$ hoặc $\left\{\begin{matrix}x>0\\ x^{2}<2\end{matrix}\right. $ $\Leftrightarrow x<0$ hoặc $0<x<\sqrt{2} \Leftrightarrow x<\sqrt{2}$
Vậy D = $(-\infty ;\sqrt{2})$
2. Tìm tập giá trị của hàm số
- Giả sử hàm số y = f(x) có tập xác định D. Khi đó:
- Tập hợp P các giá trị của f(x) với x $\in $ D gọi là tập giá trị (hay miền giá trị) của hàm số y = f(x), tức là P = f(D) = {f(x)| x $\in $ D}
- y $\in $ f(D) $\Leftrightarrow $ phương trình y = f(x) có nghiệm x $\in $ D.
- Tập giá trị là hình chiếu vuông góc của đồ thị hàm số trên trục tung.
Ví dụ 2: Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số y = $\frac{2x-1}{x^{2}+x+4}$
Hướng dẫn:
Vì $x^{2}+x+4=\left ( x+\frac{1}{2} \right )^{2}+\frac{15}{4}>0$ với mọi x $\in $ R, nên hàm số có tập xác định D = R.
Khi đó y0 là một giá trị tùy ý thuộc tập giá trị P của hàm số.
$\Leftrightarrow $ phương trình $y_{0}=\frac{2x-1}{x^{2}+x+4}$ (*)có nghiệm x $\in $ D
- Với y0 = 0. (*) $\Leftrightarrow -2x+1=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}$
- Với y0 $\neq $ 0, (*) có nghiệm $\Leftrightarrow \Delta \geq 0\Leftrightarrow (y_{0}-2)^{2}-4y_{0}(4y_{0}+1)\geq 0$
$\Leftrightarrow -15y_{0}-8y_{0}+4\geq 0\Leftrightarrow \frac{-4-2\sqrt{19}}{15}\leq y_{0}\leq \frac{-4+2\sqrt{19}}{15}$
Vậy P = $\left [ \frac{-4-2\sqrt{19}}{15};\frac{-4+2\sqrt{19}}{15} \right ]$
Bình luận