Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 26: Luyện tập chung
Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 26: Luyện tập chung. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 467 218 + 546 728 b) 150 287 + 4 995
b) 6 792 + 240 854 d) 50 505 + 950 909
Giải
a) 467 218
546 728
1 013 946
b) 150 287
4 995
155 282
c) 6 792
240 854
247 646
d) 50 505
950 909
1 001 414
Câu 2: Tính
a) 112 234 + 45 980
b) 45 456 + 12 320
c) 340 293 + 707 070
d) 34 000 + 12 998
Giải
a) 112 234 + 45 980 = 158 214
b) 45 456 + 12 320 = 57 776
c) 340 293 + 707 070 = 1 047 363
d) 34 000 + 12 998 = 46 998
Câu 3: Điền vào chỗ chấm.
a) 2 820
1 142
.................
b) 735 520
336 250
................
c) 97 345
23 220
.................
d) 465 520
118
................
Giải
a) 2 820
1 142
1 678
b) 735 520
336 250
399 270
c) 97 345
23 220
74 125
d) 465 520
118
465 402
Câu 4: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) 48 + 12 = 12 + ...
65 + 297 = ... + 65
.... + 89 = 89 + 177
b) m + n = n + ...
84 + 0 = ...+ 84
a + 0 = ...+ a = ...
Giải
a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m
65 + 297 = 297 + 65 84 + 0 = 0+ 84
177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a = a
Câu 5: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
Giải
Số lớn là: (70 + 10) : 2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30.
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 98 + 3 + 97 +2
b) 56 + 399 + 1 + 4
c) 364 + 136 + 219 + 181
d) 178 + 277 + 123 + 422
Giải
a) 98 + 3 + 97 +2 b) 56 + 399 + 1 + 4
= (98 +2) + ( 97 + 3) = (56 + 4) +( 399 + 1)
= 100 + 100 = 60 + 400
= 200 = 460
c) 364 + 136 + 219 + 181 d) 178 277 + 123 + 422
= (364 + 136) + (219 + 181) = (178 + 422) + (277 + 123)
= 500 + 400 = 600 + 400
= 900 = 1 000
Câu 2: Tính tổng của các số sau
a) 5 670 284 và 482 971
b) 150287 + 4995
c) 6792 + 240854
d) 50505 + 950909
Giải
a) 5 670 284 + 482 971 = 6 153 255
b) 150287 + 4995 = 155 282
c) 6792 + 240854 = 247 646
d) 50505 + 950909 = 1 001 414
Câu 3: Tìm X:
a) X – 67 421 = 56 789 b) X – 2 003 = 2 004 + 2 005
Giải
a) X – 67 421 = 56 789 b) X – 2 003 = 2 004 + 2 005
X = 56 789 + 67 421 X – 2 003 = 4009
X = 124 210 X = 4 009 + 2 003
X = 6 012
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 98 + 3 + 97 +2
b) 56 + 399 + 1 + 4
c) 364 + 136 + 219 + 181
d) 178 + 277 + 123 + 422
Giải
a) 98 + 3 + 97 +2 b) 56 + 399 + 1 + 4
= (98 +2) + ( 97 + 3) = (56 + 4) +( 399 + 1)
= 100 + 100 = 60 + 400
= 200 = 460
c) 364 + 136 + 219 + 181 d) 178 277 + 123 + 422
= (364 + 136) + (219 + 181) = (178 + 422) + (277 + 123)
= 500 + 400 = 600 + 400
= 900 = 1 000
3. VẬN DỤNG (2 câu)
Câu 1: Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Giải
Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là: (1 200 - 120) : 2 = 540 (sản phẩm)
Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là: 1 200 - 540 = 660 (sản phẩm)
Đáp số: Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được: 540 sản phẩm;
Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được: 660 sản phẩm
Câu 2: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Giải
Đổi: 5 tấn 2 tạ = 5 200 kg, 8 tạ = 800 kg
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là: (5 200 + 800) : 2 = 3 000 kg
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: 3 000 - 800 = 2 200 kg
Đáp số: 3 000 kg thóc
2 200 kg thóc
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 1 quyển.Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Giải:
Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:
(65 + 17) : 2 = 41 (quyển)
Số sách đọc thêm thư viện cho học sinh mượn là:
41 - 17 = 24 (quyển)
Đáp số: 41 quyển sách giáo khoa
24 quyển sách đọc thêm
Câu 2: Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
Giải:
Tổng số công nhân của nhà máy là:
100 – 8 = 92 (công nhân)
Hai lần số công nhân của tổ Hai là:
92 – 18 = 74 (công nhân)
Số công nhân của tổ Hai là:
74 : 2 = 37 (công nhân)
Số công nhân của tổ Một là:
37 + 18 = 55 (công nhân)
Đáp số: Tổ Một: 55 công nhân
Tổ Hai: 37 công nhân.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận