Bài tập luyện tập Toán 4 kết nối bài 11: Hàng và lớp

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 11: Hàng và lớp. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 4 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Tìm các chữ số thuộc lớp nghìn trong các số sau

a) 324 212
b) 146 297
c) 247 802
d) 500 732

Giải

a) 324 212
Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 3, 2, 4
b) 146 297
Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 1, 4, 6
c) 247 802
Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 2, 4, 7
d) 500 732
Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 5, 0

Câu 2: Chữ số 7 trong các chữ số sau thuộc hàng nào

a) 172 643 000
b) 235 715 000
c) 720 004 000
d) 597 520 000

Giải

a) 172 643 000: hàng chục triệu
b) 235 715 000: hàng trăm nghìn
c) 720 004 000: hàng trăm triệu
d) 597 520 000: hàng triệu

Câu 3: Đọc các số sau
a) 12 000 000
b) 537 000 000
c) 203 000 000
d) 7 000 000

Giải

a) 12 000 000: mười hai triệu
b) 537 000 000: năm trăm ba mươi bảy triệu
c) 203 000 000: hai trăm linh ba triệu
d) 7 000 000: bảy triệu

Câu 4: Chữ số 4 và 3 trong các số sau thuộc hàng nào

a) 345 775 000
b) 524 365 000 
c) 483 062 000 
d) 638 402 000

 Giải

a) 345 775 000: chữ số 4 ở hàng chục triệu và chữ số 3 ở hàng trăm triệu
b) 524 365 000: chữ số 4 ở hàng triệu và chữ số 3 ở hàng trăm nghìn
c) 483 062 000: chữ số 4 ở hàng trăm triệu và chữ số 3 ở hàng triệu
d) 638 402 000: chữ số 4 ở hàng trăm nghìn và chữ số 3 ở hàng chục triệu

Câu 5: Tìm các chữ số thuộc lớp triệu trong các số sau

a) 24 000 000
b) 634 000 000
c) 265 000 000
d) 7 000 000

Giải 

a) 24 000 000
Các chữ số thuộc lớp triệu là: 2, 4
b) 634 000 000
Các chữ số thuộc lớp triệu là: 6, 3, 4
c) 265 000 000
Các chữ số thuộc lớp triệu là: 2, 6, 5
d) 7 000 000
Các chữ số thuộc lớp triệu là: 7


Câu 6: Tìm các chữ số thuộc lớp đơn vị trong các số sau

a) 243 936
b) 737 724
c) 196 306
d) 643 610

Giải

a) 243 936
Các chữ số thuộc lớp đơn vị : 9, 3, 6
b) 737 724
Các chữ số thuộc lớp đơn vị: 7, 2, 4
c) 196 306
Các chữ số thuộc lớp đơn vị: 3, 0, 6
d) 643 610
Các chữ số thuộc lớp đơn vị: 6, 1, 0

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Giá trị của chữ số 3 trong các số sau

a) 163 790
b) 382 242
c) 175 382
d) 236 192

Giải

a) 163 790: chữ số 3 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 3 000
b) 382 242: chữ số 3 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 300 000
c) 175 382: chữ số 3 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 300 
d) 236 192: chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 30 000

Câu 2: Viết số thành tổng theo mẫu

725 734 = 700 000 + 20 000 + 5 000 + 700 + 30 + 4

a) 936 750
b) 823 862
c) 203 824
d) 827 186

Giải

a) 936 750 = 900 000 + 30 000 + 6 000 + 700 + 50
b) 823 862 = 800 000 + 20 000 + 3 000 + 800 + 60 + 2
c) 203 824 = 200 000 + 3 000 + 800 + 20 + 4
d) 827 186 = 800 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Câu 3: Viết các số sau

a) Năm trăm ba mươi hai triệu
b) Bốn mươi sáu triệu
c) Tám triệu
d) Mười ba triệu

Giải 

a) Năm trăm ba mươi hai triệu: 532 000 000
b) Bốn mươi sáu triệu: 46 000 000
c) Tám triệu: 8 000 000
d) Mười ba triệu: 13 000 000

Câu 4: Giá trị của chữ số 4 trong các số sau

a) 548 650
b) 408 759
c) 134 906
d) 160 459

Giải

a) 548 650: chữ số 4 nằm ở hàng trục nghìn nên có giá trị là 40 000
b) 408 759: chữ số 4 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 400 000
c) 134 906: chữ số 4 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 4 000
d) 160 459: chữ số 4 nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 400

Câu 5: Viết số thành tổng theo mẫu

542 836 = 500 000 + 40 000 + 2 000 + 800 + 30 + 6

a) 365 735 
b) 920 754 
c) 947 035 
d) 276 005 

Giải

a) 365 735 = 300 000 + 60 000 + 5 000 + 700 + 30 + 5
b) 920 754 = 900 000 + 20 000 + 700 + 50 + 4
c) 947 035 = 900 000 + 40 000 + 7 000 + 30 + 5
d) 276 005 = 200 000 + 70 000 + 6 000 + 5

Câu 6: Giá trị của chữ số 3 trong các số sau

a) 534 725 
b) 348 522 
c) 645 835 
d) 164 643

Giải

a) 534 725: Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 30 000
b) 348 522: Chữ số 3 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 300 000
c) 645 835: Chữ số 3 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 30
d) 164 643: Chữ số 3 nằm ở hàng đơn vị nên có giá trị là 3

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 452 701; 452 703; 452 705 ; ...................; ...................; ...................
b) 599 982; 599 984; 599 986 ; ...................; ...................; ...................
c) 365 845; 365 840; 365 835; ...................; ...................; ...................
d) 758 732; 758 632; 758 532; ...................; ...................; ...................

Giải

a) 452 701 ; 452 703 ; 452 705 ; 452 707 ; 452 709 ; 452 711 ; 452 713.
b) 599 982 ; 599 984 ; 599 986 ; 599 988 ; 599 990 ; 599 992 ; 599 994.
c) 365 845 ; 365 840 ; 365 835 ; 365 830 ; 365 825 ; 365 820 ; 365 815.
d) 758 732 ; 758 632 ; 758 532 ; 758 432 ; 758 332 ; 758 232 ; 758 132.

Câu 2: Tìm số tròn chục có năm chữ số, biết chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm

Giải

Theo đề bài ta có chữ số hàng chục gấp chữ số hàng chục nghìn số lần là:

2 x 2 x 2 = 8 (lần)

Vì số cần tìm là số tròn chục có 5 chữ số nên chữ số hàng đơn vị phải là chữ số 0, chữ số hàng chục nghìn phải khác 0 và nhỏ hơn 2 vì nếu chữ số hàng chục nghìn bằng 2 thì chữ số hàng chục nhỏ nhất là 2 x 8 = 16 (loại)

Vậy chữ số hàng chục nghìn phải là 1 vì 0 < 1 < 2

Chữ số hàng nghìn là: 1 x 2 = 2

Chữ số hàng trăm là: 2 x 2 = 4

Chữ số hàng chục là: 4 x 2 = 8

Số tròn chục có 5 chữ số cần tìm là 12 480

Câu 3: Tìm số có 6 chữ số trong đó các chữ số ở lớp đơn vị lập thành số chẵn lớn nhất có hai chữ số, các chữ số ở lớp nghìn lập thành số gấp đôi số ở lớp đơn vị

Giải 

Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98 

Các chữ số ở lớp đơn vị lập thành số chẵn lớn nhất có hai chữ số nên lớp đơn vị là 098

Các chữ số ở lớp nghìn lập thành số gấp đôi số ở lớp đơn vị nên số ở lớp nghìn là 98 2 = 196

Vậy số cần tìm là 196 098

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.

Giải 

Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, do đó tổng ba chữ số bằng 10.

Chữ số hàng đơn vị bé hơn 2, vì nếu nó bằng 2 thì chữ số hàng trăm là:

5 × 2 = 10

(loại, vì chữ số hàng trăm phải nhỏ hơn 10)

Chữ số hàng đơn vị lớn hơn 0, vì nếu nó bằng 0 thì chữ số hàng trăm là:

5 × 0 = 0

(loại, vì chữ số hàng trăm phải lớn hơn 0).

Khi đó, chữ số hàng đơn vị là 1.

Chữ số hàng trăm là: 1 × 5 = 5.

Chữ số hàng chục là: 10 – 5 – 1 = 4.

Vậy số cần tìm là: 541.

Câu 2: Tìm số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 49

Giải

Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999. Số 99 999 có tổng các chữ số là 45.

Mà 45 < 49. Vậy số cần tìm có 6 chữ số.

Số cần tìm là số nhỏ nhất có 6 chữ số nên:

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 1 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,

hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 49 − 1 = 48.

(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 2 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,v

hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 49 – 2 = 47.

(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 3 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,

hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 49 – 3 = 46.

(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)

- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 4 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,

hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 49 – 4 = 45.

Mà số có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45 chỉ có số 99 999.

Số cần tìm là 499 999.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác