5 phút giải Vật lí 11 Chân trời sáng tạo trang 87

5 phút giải Vật lí 11 Chân trời sáng tạo trang 87. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 14. TỤ ĐIỆN

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG

Thảo luận 1 trang 87 sgk vật lý 11 ctst

Liệt kê một số vật liệu có tính cách điện trong đời sống.

II. TỤ ĐIỆN 

Thảo luận 2 trang 88 sgk vật lý 11 ctst

Dựa vào cấu tạo của tụ điện ở Hình 14.4, hãy cho biết tụ điện có cho dòng điện một chiều đi qua không.

Dựa vào cấu tạo cuả tụ điện ở Hình 14.4, hãy cho biết tụ điện có cho dòng điện một chiều đi qua không.

Luyện tập trang 90 sgk vật lý 11 ctst

Xét một tụ điện được tích điện. Khi thay đổi điện dung của tụ, hiệu điện thế và điện tích của tụ có thay đổi không trong các trường hợp sau?

a) Tụ vẫn còn được mắc vào nguồn điện một chiều.

b) Tụ đã được tháo ra khỏi nguồn điện trước khi thay đổi điện dung.

Vận dụng trang 90 sgk vật lý 11 ctst

Dựa vào sách, báo, internet, em hãy trình bày ngắn gọn vai trò của tụ điện trong màn hình cảm ứng điện dung của thiết bị điện thoại.

III. GHÉP TỤ ĐIỆN

Thảo luận 3 trang 91 sgk vật lý 11 ctst

Xét hai tụ điện có cùng điện dung lần lượt được mắc nối tiếp và song song để tạo ra hai bộ tu điện khác nhau. Hãy so sánh điện dung của hai bộ tụ điện trên với điện dung của mỗi tụ điện thành phần.

Luyện tập trang 91 sgk vật lý 11 ctst

Xét mạch điện như Hình 14.9. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 6V và điện dung của hai tụ điện lần lượt là C1=2μF và C2=4μF. Xác định hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện. Giả sử ban đầu các tụ chưa tích điện. 

Xét mạch điện như Hình 14.9. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 6V và điện dung của hai tụ điện lần lượt là $C_{1} = 2\mu F$ và $C_{2} = 4\mu F$. Xác định hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện. Giả sử ban đầu các tụ chưa tích điện.

Vận dụng trang 92 sgk vật lý 11 ctst

Quan sát Hình 14.10 và cho biết:

a) Giá trị điện dung của tụ điện.

b) Ý nghĩa các thông số trên tụ điện.

Quan sát Hình 14.10 và cho biết:  a) giá trị điện dung của tụ điện. b) ý nghĩa các thông số trên tụ điện.

Bài tập 1 trang 92 sgk vật lý 11 ctst

Xét tụ điện như Hình 14.10.

a) Tính điện tích cực đại mà tụ có thể tích được.

b) Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.10−4 C thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu? 

Bài tập 2 trang 92 sgk vật lý 11 ctst

Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 =0,5 μF và C2 =0,7 μF được ghép song song rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ có điện tích 35 μC. Tính hiệu điện thế U của nguồn và điện tích của tụ còn lại.     

Bài tập 3 trang 92 sgk vật lý 11 ctst

Một electron chuyển động với vận tốc đầu 4.107 m / s vào vùng điện trường đều theo Cho các tụ điện C1 = C2 = C3 = C4 =3,3 μF được mắc thành mạch như Hình 14P.1. Xác định điện dung tương đương của bộ tụ.

Cho các tụ điện C1 = C2 = C3 = C4 =3,3 $\mu F$ được mắc thành mạch như Hình 14P.1. Xác định điện dung tương đương của bộ tụ.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG

Thảo luận 1 trang 87 sgk vật lý 11 ctst

Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh,....

II. TỤ ĐIỆN 

Thảo luận 2 trang 88 sgk vật lý 11 ctst

Dựa vào cấu tạo cuả tụ điện ở Hình 14.4, hãy cho biết tụ điện có cho dòng điện một chiều đi qua không.

Không cho dòng điện một chiều đi qua.

Luyện tập trang 90 sgk vật lý 11 ctst

a) U không thay đổi. Q thay đổi.

b) Q không đổi. U thay đổi. 

Vận dụng trang 90 sgk vật lý 11 ctst

Lớp ion kim loại trên bề mặt kính sẽ tạo ra mạng lưới các tụ điện trên màn hình. Các tụ điện này sẽ bị mất điện tích khi tay người hay các vật có điện chạm vào, nhờ đó hệ thống chứa màn hình sẽ xác định được sự thay đổi này diễn ra ở đâu và tiến hành cách thao tác theo ý người sử dụng. 

III. GHÉP TỤ ĐIỆN

Thảo luận 3 trang 91 sgk vật lý 11 ctst

Nối tiếp: Điện dung của bộ tụ ghép nối tiếp nhỏ hơn điện dung thành phần.

Song song: Điện dung của bộ tụ ghép song song bằng tổng điện dung thành phần.

Luyện tập trang 91 sgk vật lý 11 ctst

Q1 = Q2 = 8.10−6C

U1 = 4V; U2 = 2V

Vận dụng trang 92 sgk vật lý 11 ctst

Quan sát Hình 14.10 và cho biết:  a) giá trị điện dung của tụ điện. b) ý nghĩa các thông số trên tụ điện.

a) 4700μF

b) 50 V: hiệu điện thế giới hạn của tụ. 

4700μF: giá trị điện dung của tụ

Bài tập 1 trang 92 sgk vật lý 11 ctst

a) 0,235C

b) 0,102V

Bài tập 2 trang 92 sgk vật lý 11 ctst

U=U1=U2=50V; Q1 = 25μF; Q = 60μF       

Bài tập 3 trang 92 sgk vật lý 11 ctst

Cho các tụ điện C1 = C2 = C3 = C4 =3,3 $\mu F$ được mắc thành mạch như Hình 14P.1. Xác định điện dung tương đương của bộ tụ.

3.3μF

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Vật lí 11 Chân trời sáng tạo, giải Vật lí 11 Chân trời sáng tạo trang 87, giải Vật lí 11 CTST trang 87

Bình luận

Giải bài tập những môn khác