5 phút giải Vật lí 11 Chân trời sáng tạo trang 68

5 phút giải Vật lí 11 Chân trời sáng tạo trang 68. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11. ĐỊNH LUẬT COULOMB VỀ TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐIỆN TÍCH

Thảo luận 1 trang 68 sgk vật lý 11 ctst

Xét quả cầu kim loại nhỏ có điện tích −3,2.10−7C. Qủa cầu này thừa hay thiếu bao nhiêu electron ?

Thảo luận 2 trang 69 sgk vật lý 11 ctst

Sử dụng một số dụng cụ đơn giản mảnh lụa, miếng thuỷ tinh, vụn giấy nhỏ, lược nhựa, quả bóng bay, vỏ lon,... em hãy thực hiện thí nghiệm:

a) Làm nhiễm điện cho các vật.

b) Về tương tác giữa các vật nhiễm điện.

Luyện tập trang 70 sgk vật lý 11 ctst

Giải thích hiện tượng bị điện giật trong các trường hợp:

a) Khi chạm tay vào nắm cửa kim loại trong thời tiết hanh khô (Hình 11.1).

b) Khi chạm tay vào vỏ kim loại của máy tính đang hoạt động.

II. ĐỊNH LUẬT COULOMB

Thảo luận 3 trang 71 sgk vật lý 11 ctst

Các cặp lực  và   trong Hình 11.5 có phải là các cặp lực cân bằng không? Vì sao?

Các cặp lực $\vec{F_{12}}$ và $\vec{F_{21}}$ trong Hình 11.5 có phải là các cặp lực cân bằng không? Vì sao?

Thảo luận 4 trang 71 sgk vật lý 11 ctst

Một mẩu sắt nhỏ 6 g có thể chứa khoảng 1024 electron. Vậy vì sao các electron này không bay ra khỏi mẫu sắt, mặc dù giữa chúng luôn tồn tại lực đẩy?

Thảo luận 5 trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Hai vật nhỏ tích điện cùng dấu, ban đầu được giữ ở vị trí rất gần nhau. Dựa vào công thức (11.1), em hãy mô tả đặc điểm chuyển động của hai vật ngay thời điểm khi chúng được thả tự do. Giả sử hai vật chỉ chịu tác dụng của lực tương tác tĩnh điện giữa chúng.

Luyện tập trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Theo mô hình nguyên tử của nhà vật lí Ernest Rutherford (Ơ-nít Rơ-dơ-pho) (1871- 1937), nguyên tử gồm hạt nhân (tập trung hầu hết khối lượng của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với bán kính nguyên tử) mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động trên các quỹ đạo tròn xung quanh hạt nhân.

Xét mô hình nguyên tử Rutherford cho nguyên tử hydrogen (Hình 11.6), em hãy cho biết lực giữ cho electron chuyển động tròn quanh hạt nhân là lực gì? Xác định phương, chiều của lực đó.

Theo mô hình nguyên tử của nhà vật lí Ernest Rutherford (Ơ-nít Rơ-dơ-pho) (1871- 1937), nguyên tử gồm hạt nhân (tập trung hầu hết khối lượng của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với bán kính nguyên tử)

Vận dụng trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Tại 3 điểm A, B, C cố định trong chân không, đặt 3 điện tích điểm có giá trị lần lượt là q1 = 6.10−6C, q2 = −6.10−6C và q3 = 3.10−6C. Biết AB = 3 cm, AC = 4cm và BC = 5cm Tính độ lớn lực tác dụng lên điện tích điểm đặt tại C.

Bài tập 1 trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Sau khi cọ xát thanh thuỷ tinh (trung hoà về điện) với mảnh lụa, thanh thuỷ tinh tích điện dương và có giá trị 13 nC. Hãy giải thích quá trình tích điện cho thanh thuỷ tinh và xác định số electron đã bị bứt ra khỏi thanh thuỷ tinh.

Bài tập 2 trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Một phân tử DNA bao gồm hai nhánh xoắn kép được liên kết với nhau có chiều dài 0,459.10−6 m. Phần đuôi của phân tử có thể bị ion hoá mang điện tích âm q1 = −1,6.10−19 C đầu còn lại mang điện tích dương q2 = 1,6.10−19 C. Phân tử xoắn ốc này hoạt động như một lò xo và bị nén 1% sau khi bị tích điện. Xác định “độ cứng k” của phân tử. Biết phân tử DNA trong nhân tế bào và môi trường xung quanh là nước; hằng số điện môi của nước là 81.

Bài tập 3 trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Hai quả cầu A, B có kích thước nhỏ được đặt cách nhau một khoảng 12 cm trong chân không. Biết quả cầu A có điện tích −3,2.10−7 C và quả cầu B có điện tích 2,4.10−7C

a) Tính lực tương tác giữa hai quả cầu.

b) Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, sau đó đặt cách nhau một khoảng như lúc đầu. Biết rằng, sau khi tiếp xúc, hai quả cầu có điện tích bằng nhau. Tính lực tương tác giữa hai quả cầu lúc này.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

I. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐIỆN TÍCH

Thảo luận 1 trang 68 sgk vật lý 11 ctst

2.1012 electron

Thảo luận 2 trang 69 sgk vật lý 11 ctst

a) Dùng mảnh lụa cọ xát các vật trên. Vỏ lon thì không nhiễm điện, còn mấy vật kia nhiễm điện.

b) 

Khi cọ xát thanh nhựa với miếng vải khô thì sẽ nhiễm điện âm và hút các vật như vụn giấy nhỏ

Khi cọ xát miếng thủy tinh bằng mảnh lụa thì thủy tinh nhiễm diện dương và đẩy các vật như vụn giấy nhỏ

Luyện tập trang 70 sgk vật lý 11 ctst

a) Vì có một dòng điện tích được phóng ra giữa tay người và nắm cửa kim loại trong khoảng cách gần.

b) Vì có một dòng điện tích được phóng ra giữa tay người và vỏ kim loại của máy tính trong khoảng cách gần.

II. ĐỊNH LUẬT COULOMB

Thảo luận 3 trang 71 sgk vật lý 11 ctst

Không phải vì điểm đặt của chúng ở hai điện tích khác nhau.

Thảo luận 4 trang 71 sgk vật lý 11 ctst

Một mẩu sắt nhỏ 6 g có thể chứa khoảng 1024 electron. Vậy vì sao các electron này không bay ra khỏi mẫu sắt, mặc dù giữa chúng luôn tồn tại lực đẩy?

Vì vẫn có lực tương tác hút giữa electron và hạt nhân.

Thảo luận 5 trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Cả hai vật được gia tốc và chuyển động nhanh dần ra xa nhau.

Luyện tập trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Theo mô hình nguyên tử của nhà vật lí Ernest Rutherford (Ơ-nít Rơ-dơ-pho) (1871- 1937), nguyên tử gồm hạt nhân (tập trung hầu hết khối lượng của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với bán kính nguyên tử)

Lực tương tác tĩnh điện, phương nằm trên bán kính quỹ đạo và luôn có chiều hướng vào tâm quỹ đạo. 

Vận dụng trang 72 sgk vật lý 11 ctst

62,873N

Bài tập 1 trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Khi cọ xát thanh thuỷ tinh và mảnh lụa với nhau, các electron sẽ dịch chuyển từ thanh thuỷ tinh sang lụa. 

8,125.1010 electron

Bài tập 2 trang 72 sgk vật lý 11 ctst

Bài tập 3 trang 72 sgk vật lý 11 ctst

a)

b) 0,001N


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Vật lí 11 Chân trời sáng tạo, giải Vật lí 11 Chân trời sáng tạo trang 68, giải Vật lí 11 CTST trang 68

Bình luận

Giải bài tập những môn khác