5 phút giải Lịch sử 8 cánh diều trang 5
5 phút giải Lịch sử 8 cánh diều trang 5. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
KIẾN THỨC MỚI
I. Khái quát về cách mạng tư sản (thế kỉ XVI - XVIII)
CH: Đọc thông tin và quan sát hình 1.2 (SGK tr.6), xác định những địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu trên thế giới từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.
II. Một số cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu
1. Cách mạng tư sản Anh
CH: Dựa vào thông tin và các hình trong mục 1 (SGK, tr.6-7), trình bày nguyên nhân, kết quả, tính chất, đặc điểm chính và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh.
2. Cách mạng tư sản Pháp
CH: Trình bày những nét chính về nguyên nhân, kết quả, tính chất, đặc điểm chính và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Lập bảng tóm tắt các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Mỹ và Pháp (về mục tiêu, nhiệm vụ, lãnh đạo, hình thức, kết quả và tính chất cách mạng).
Câu 2: Ngày 4-7 (đối với nước Mỹ) và ngày 14-7 (đối với nước Pháp) có ý nghĩa như thế nào?
VẬN DỤNG
CH: Tìm hiểu mối liên hệ giữa bản Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam (1943) với bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ (1776) và bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyên của nước Pháp (1789).
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
KIẾN THỨC MỚI
I. Khái quát về cách mạng tư sản (thế kỉ XVI - XVIII)
CH: Những địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tiêu biểu trên thế giới từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII là Anh, Pháp, 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mỹ.
II. Một số cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu
1. Cách mạng tư sản Anh
CH:
Nguyên nhân sâu xa:
+ Sự phân hóa giai cấp, chia thành 2 phe đối lập: vua và các thế lực phong kiến; giai cấp tư sản, tầng lớp quý tộc mới, nông dân và bình dân thành thị.
+ Sự thay đổi về kinh tế -> mâu thuẫn gay gắt giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ chuyên chế (bên cạnh những mâu thuẫn cũ) -> Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Nguyên nhân trực tiếp: Xoay quanh vấn đề tài chính. Chính sách tăng thuế khiến mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với thế lực phong kiến phản động ngày càng gay gắt.
=> 8/1642: Vua tuyên chiến với Quốc hội, cách mạng bùng nổ.
Kết quả:
+ Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
+ Chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
- Tính chất: Là một cuộc cách mạng không triệt để, không xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến, chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất của nông dân.
Đặc điểm chính:
+ Do tầng lớp quý tộc mới và tư sản lãnh đạo
+ Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Ý nghĩa: Thắng lợi của giai cấp tư sản là thắng lợi của chế độ xã hội mới, của chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa đối với chế độ phong kiến.
2. Cách mạng tư sản Pháp
CH:
Nguyên nhân bùng nổ: Những mâu thuẫn về kinh tế, chính trị, xã hội trong lòng chế độ phong kiến Pháp.
Kết quả:
+ Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa.
+ Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Tính chất:
Được coi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình và triệt để nhất:
+ Thiết lập chế độ cộng hòa cùng các quyền tự do, dân chủ;
+ Giải quyết vấn đề ruộng đất cho người nông dân;
+ Xóa bỏ chế độ đẳng cấp và quan hệ sản xuất phong kiến.
Đặc điểm chính: Diễn ra dưới hình thức cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt do giai cấp tư sản lãnh đạo, lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế bảo vệ Tổ quốc.
Ý nghĩa:
- Đối với nước Pháp:
+ Lật đổ chế độ phong kiến, mọi tàn dư của chế độ phong kiến bị thủ tiêu.
+ Người nông dân được giải phóng, vấn đề ruộng đất được giải quyết.
+ Những cản trở đối với công thương nghiệp bị xóa bỏ tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
- Đối với thế giới:
+ Mở ra thời kì thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản ở những nước tiên tiến Âu - Mĩ.
+ Ảnh hưởng đến nhiều nước để lại dấu ấn sâu sắc trong lịch sử thế giới, thúc đẩy lực lượng tiến bộ đứng lên chống phong kiến.
LUYỆN TẬP
Câu 1:
Cách mạng tư sản Anh | Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ | Cách mạng tư sản Pháp | |
Mục tiêu | - Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế; - Phát triển chủ nghĩa tư bản; - Giải quyết các cuộc khủng hoảng, xung đột trong nước. | - Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh; - Đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa | - Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế; - Phát triển chủ nghĩa tư bản; - Giải quyết các vấn đề kinh tế trong nước. |
Nhiệm vụ | - Thống nhất thị trường dân tộc; - Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản; - Thành lập nhà nước quân chủ lập hiến. | - Giành độc lập dân tộc, xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ. - Hình thành quốc gia dân tộc. | - Thống nhất thị trường dân tộc; - Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản; - Thành lập nhà nước cộng hòa tư sản. |
Giai cấp lãnh đạo | Quý tộc mới và tư sản | Chủ nô và tư sản | Giai cấp tư sản |
Hình thức | Nội chiến | Đấu tranh giành độc lập | Nội chiến |
Kết quả | - Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. | - Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh - Thành lập Hợp chủng quốc Mỹ - Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. | - Lật đổ nền quân chủ chuyên chế, thủ tiêu tàn dư phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. |
Tính chất | Cách mạng tư sản | Cách mạng tư sản |
Câu 2:
- Ngày 4/7/1775 là ngày cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ bùng nổ.
- Ngày 14/7/1789 là ngày bùng nổ cuộc cách mạng tư sản ở Pháp.
VẬN DỤNG
CH:
| Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ | Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp |
Tác giả | Thomas Jefferson | Lafayette |
Nội dung | - Nội dung chính của bản tuyên ngôn được dựa trên tư tưởng của một triết gia người Anh ở thế kỷ 16, John Locke. Theo lý thuyết của John Locke, ba quyền cơ bản không thể bị tước đoạt của con người là quyền được sống, được tự do và được sở hữu, quyền sở hữu được Thomas Jefferson đề cập tới trong bản tuyên ngôn là "quyền được mưu cầu hạnh phúc". - Những ý tưởng khác của John Locke cũng được Jefferson đưa vào bản tuyên ngôn như sự bình đẳng, Nhà nước hạn chế, quyền được lật đổ Chính quyền khi Chính quyền không còn phù hợp. - Bản tuyên ngôn cũng vạch tội nhà cầm quyền Anh, đại diện là vua George III, bởi chính sách thuế khóa nặng nề và tàn bạo. | - Bản Tuyên ngôn nhân quyền gồm 17 điều, tập trung biểu đạt về chủ trương chính trị của các nhà tư tưởng khai sáng trong thế kỷ XVIII. - Bản tuyên ngôn đã phủ nhận tư tưởng, học thuyết bịp bợm của chế độ phong kiến khi chúng luôn nêu rằng “Vua là người được thượng đế trao quyền cai trị” và đặt ra các đặc quyền phong kiến. - Đưa ra nguyên tắc dân chủ, tự do, bình đẳng, dân làm chủ và tam quyền phân lập cũng như dùng luật pháp để khẳng định tư tưởng của các nhà khai sáng trong quá trình vận động và phát triển của xã hội. |
Giá trị lịch sử | - Là văn bản chính trị tuyên bố ly khai khỏi Vương quốc Anh của 13 nước thuộc địa Bắc Mỹ. - Là văn bản chuẩn mực tinh thần góp phần cổ vũ, kêu gọi nhân loại đứng lên đấu tranh lật đổ chế độ chuyên kế, lật đổ ách thống trị của thực dân, đấu tranh cho nhân quyền và tự do. - Truyền cảm hứng cho nhiều tài liệu xây dựng các bản hiến pháp ở nhiều quốc gia trên thế giới (trong đó có Việt Nam) | - Bản tuyên ngôn có tác dụng to lớn đối với ý thức cách mạng của nhân dân, động viên người dân vượt qua những rào cản về mặt tư tưởng để đứng lên đánh đổ chủ nghĩa phong kiến chuyên chế, thiết lập một trật tự xã hội mới. - Được được Chủ tịch Hồ Chí Minh vận dụng trong bản Tuyên ngôn độc lập của nước ta năm 1945; được dùng làm cơ sở cho Công ước của Liên hợp quốc về nhân quyền. |
Khi soạn bản thảo Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu ghi lại trong bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ năm 1776 và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791:
+ Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được, trong những quyền ấy có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc".
+ Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi và phải luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử 8 cánh diều, giải Lịch sử 8 cánh diều trang 5, giải Lịch sử 8 CD trang 5
Bình luận