5 phút giải Địa lí 12 kết nối tri thức trang 126
5 phút giải Địa lí 12 kết nối tri thức trang 126. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 28. KHAI THÁC THẾ MẠNH ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh. Vùng có nhiều thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm, phát triển lâm nghiệp, thuỷ điện, khai thác bô-xít và du lịch. Các ngành kinh tế đó phát triển và phân bố như thế nào? Việc phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với quốc phòng an ninh?
I. KHÁI QUÁT
CH: Dựa vào thông tin mục I và hình 28.1, hãy:
- Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.
- Nêu khái quát về đặc điểm dân số của vùng.
II. KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ Ở VÙNG TÂY NGUYÊN
CH1: Dựa vào thông tin mục a và hình 28.1, hãy phân tích thế mạnh, hạn chế (về tự nhiên, kinh tế - xã hội) đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên.
CH2: Dựa vào thông tin mục b và hình 28.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên.
CH3: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 28.1, 28.2, hãy:
- Nêu thế mạnh để phát triển lâm nghiệp ở vùng Tây Nguyên.
- Trình bày hiện trạng phát triển lâm nghiệp ở vùng.
CH4: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 28.1, 28.2, hãy:
- Nêu thế mạnh để phát triển thủy điện ở vùng Tây Nguyên.
- Trình bày hiện trạng phát triển thủy điện ở vùng.
CH5: Dựa vào thông tin mục 4 và hình 28.1, 28.2, hãy phân tích thế mạnh và trình bày hiện trạng khai thác bô-xít ở vùng Tây Nguyên.
CH6: Dựa vào thông tin mục 5 và hình 28.1, 28.2, hãy:
- Nêu thế mạnh để phát triển du lịch ở vùng Tây Nguyên.
- Trình bày hiện trạng phát triển du lịch ở vùng.
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI QUỐC PHÒNG AN NINH
CH: Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh ở Tây Nguyên.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
CH: Lựa chọn phân tích một thế mạnh để phát triển kinh tế ở vùng Tây Nguyên.
CH: Tìm hiểu thông tin về ảnh hưởng của việc khai thác bô-xít đến môi trường ở vùng Tây Nguyên.
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
MỞ ĐẦU
* Sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế:
| Sự phát triển | Phân bố |
Trồng cây công nghiệp lâu năm | - Diện tích cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ lệ cao so với cả nước. - Năm 2021, diện tích cây công nghiệp của vùng là 981,2 nghìn ha, chiếm 44,5% diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước. - Vùng đã ứng dụng công nghệ cao (công nghệ sinh học, tự động hoá,...) trong sản xuất và chế biến nên năng suất và chất lượng sản phẩm tăng; công nghiệp chế biến các sản phẩm đã được hiện đại hoá, xây dựng được một số thương hiệu cà phê, hồ tiêu,... trên thị trường thế giới. - Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng. Một số cây công nghiệp chính là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè, mắc ca, са сао,... | - Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một ở Tây Nguyên, được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk. + Cao su: được trồng chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk. + Hồ tiêu: được trồng nhiều ở Đắk Nông, Đắk Lắk và Gia Lai. + Điều: tập trung chủ yếu ở Đắk Lắk, Gia Lai và Lâm Đồng. + Ngoài ra, các tỉnh Đắk Nông, Đắk Lắk phát triển một số cây công nghiệp như ca cao, mắc ca.... + Chè: tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng. |
Lâm nghiệp | - Ngành lâm nghiệp của vùng gồm các hoạt động khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng. - Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác của vùng là 753,7 nghìn m³, riêng tỉnh Đắk Lắk chiếm 50,3% sản lượng gỗ khai thác toàn vùng. - Ngoài ra, một số loại lâm sản ngoài gỗ như: măng, dược liệu,... cũng được khai thác tạo thêm sinh kế cho người dân. - Công tác quản lí, bảo vệ rừng ở Tây Nguyên đã được tăng cường
| - Gia Lai có diện tích rừng trồng mới hằng năm lớn nhất trong vùng. -Các khu dự trữ sinh quyển của thế giới Kon Hà Nừng (Gia Lai), Lang Biang (Lâm Đồng) và các vườn quốc gia như: Chư Mom Ray (Kon Tum), Yok Đôn (Đắk Lắk, Đắk Nông), Chư Yang Sin (Đắk Lắk),... |
Thủy điện | - Tây Nguyên phát triển thuỷ điện lớn thứ hai cả nước. - Sản lượng thuỷ diện sản xuất năm 2021 chiếm khoảng 20% tổng sản lượng thuỷ điện của cả nước. | Trong vùng đã xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện: - Trên lưu vực sông Sê San dã có các nhà máy thuỷ điện lớn như: Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Sê San 3A (108 MW), Sê San 4 (360 MW),... - Trên lưu vực sông Srêpôk có các nhà máy thuỷ điện là Buôn Kuốp (280 MW), Srêpôk 3 (220 MW), Srêpôk 4 (80 MW), Buồn Tua Srah (86 MW),... - Trên sông Đồng Nai có các nhà máy thuỷ điện là Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW).... |
Khai thác bô – xít | - Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (khoảng 8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông. - Khai thác bô-xít thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên. | Các mỏ khai thác bô-xít chủ yếu tập trung ở hai tỉnh Lâm Đồng và Đắk Nông.
|
Du lịch | - Số lượng khách du lịch ngày càng tăng trong giai đoạn 2010 – 2019, năm 2019 đạt khoảng 6,6 triệu lượt khách. - Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, số lượng khách du lịch năm 2021 giảm còn dưới 3 triệu lượt khách. - Từ năm 2022, số lượt khách du lịch đến vùng có xu hướng phục hồi. - Các loại hình du lịch chủ yếu trong vùng là du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng. | - Một số điểm du lịch nổi bật ở Tây Nguyên là Buôn Đôn, Măng Đen, Bảo tàng cà phê Buôn Ma Thuột, hỗ Lắk, Lang Biang.... - Các trung tâm du lịch trong vùng là Đà Lạt và Buôn Ma Thuột.
|
* Ý nghĩa đối với quốc phòng an ninh:
- Phát triển kinh tế góp phần khai thác thế mạnh, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và củng cố quốc phòng an ninh.
- Vùng tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia, có nhiều cửa khẩu thông thương.
- Tây Nguyên là nơi cư trú của nhiều dân tộc thiểu số, giàu bản sắc văn hoá và truyển thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm.
=> Phát triển kinh tế - xã hội của vùng là góp phần gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống của đồng bào các dân tộc từ đó củng cố sức mạnh quốc phòng an ninh.
I. KHÁI QUÁT
CH:
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
-- Tây Nguyên gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Diện tích của vùng năm 2021 khoảng 51,5 nghìn km².
- Vùng giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia, giáp với các vùng Đồng Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
- Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.
2. Dân số
- Năm 2021, Tây Nguyên có số dân khoảng 6 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,25%.
- Mật độ dân số của vùng thấp nhất cả nước, năm 2021 là 111 người/km², tỉ lệ dân thành thị là 28,9%.
- Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống như: Xơ-dăng, Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, HMông,...
II. KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ Ở VÙNG TÂY NGUYÊN
CH1:
a. Về tự nhiên
* Thế mạnh
- Địa hình và đất:
+ Tây Nguyên có địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau như các cao nguyên: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,...
+ Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng. Tây Nguyên có diện tích đất badan - lớn,
=> thuận lợi cho quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn có mức độ tập trung cao.
- Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao và theo mùa rõ rệt
=> thuận lợi cho canh tác và phát triển cây công nghiệp với cơ cấu đa dạng (cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới).
- Nguồn nước:
+ Tây Nguyên có nhiều sông như Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,... nhiều hỗ tự nhiên và nhân tạo như hổ Lắk (Đắk Lắk), hő Ialy (Kon Tum, Gia Lai),...
=> Là nguồn cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp.
+ Nguồn nước ngầm có trữ lượng khá phong phú có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước tưới vào mùa khô.
* Hạn chế
+ Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài 4 đến 5 tháng
=> Gây khô hạn và thiếu nước tưới cho cây trồng.
+ Đất ở khu vực đổi núi dễ bị rửa trôi, xói mòn,...
+ Tác động của biến đổi khí hậu cũng ảnh hưởng nhất định đến diện tích và sản lượng cây công nghiệp.
b. Về kinh tế - xã hội
* Thế mạnh
- Nguồn lao động ở Tây Nguyên có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp.
- Trình độ người lao động ngày càng nâng cao, tạo điều kiện để áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất và chế biển sản phẩm cây công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật được cải thiện, khoa học – công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và chế biến sản phẩm, thị trường được mở rộng cả trong nước và quốc tế,...
=> thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp của vùng.
* Hạn chế: Thị trường tiêu thụ các sản phẩm cây công nghiệp có nhiều biến động; công nghiệp chế biến sản phẩm còn nhiều hạn chế.
CH2:
- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta.
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn chiếm tỉ lệ cao so với cả nước.
- Năm 2021, diện tích cây công nghiệp của vùng là 981,2 nghìn ha, chiếm 44,5% diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước.
- Vùng đã ứng dụng công nghệ cao (công nghệ sinh học, tự động hoá,...) trong sản xuất và chế biến nên năng suất và chất lượng sản phẩm tăng; công nghiệp chế biến các sản phẩm đã được hiện đại hoá, xây dựng được một số thương hiệu cà phê, hồ tiêu,... trên thị trường thế giới.
- Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng. Một số cây công nghiệp chính là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè, mắc ca, са сао,...
| Sự phát triển | Phân bố |
Cà phê | - Là cây công nghiệp quan trọng số một ở Tây Nguyên. - Năm 2021, vùng chiếm khoảng 90% diện tích và 94% sản lượng cà phê của cả nước. - Nhiều công nghệ mới được ứng dụng trong sản xuất, thâm canh cà phê tạo ra sản phẩm sạch mang lại hiệu quả kinh tế cao. | Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk. |
Cao su | Năm 2021, vùng chiếm khoảng 25% diện tích cao su của cả nước. | Cao su được trồng chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk. |
Hồ tiêu | - Đang được phát triển mạnh ở Tây Nguyên, - Diện tích có xu hướng tăng nhanh. | Các tỉnh trồng nhiều hồ tiêu là Đắk Nông, Đắk Lắk và Gia Lai. |
Điều | Là cây công nghiệp đang được chú trọng phát triển, Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của vùng, | tập trung chủ yếu ở Đắk Lắk, Gia Lai và Lâm Đồng. |
Chè | - Diện tích năm 2021 chiếm gần 9% diện tích chè của cả nước. - Hiện nay, vùng đã ứng dụng công nghệ mới trong trồng, chăm sóc và chế biến chè. | - Tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng. - Các nhà máy chế biến chè trong vùng tập trung ở Lâm Đồng và Gia Lai. |
CH3:
a. Thế mạnh phát triển lâm nghiệp
- Tây Nguyên có diện tích rừng khá lớn. Năm 2021, tổng diện tích rừng hơn 2,5 triệu ha, chiếm 17,5% diện tích rừng cả nước.
- Rừng Tây Nguyên có đa dạng sinh học cao, có nhiều loại cây gỗ, dược liệu quý,... Trong vùng có nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới như Yok Đôn, Kon Hà Nừng, Tà Đùng....
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nên nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, thuận lợi cho việc trồng rừng và khoanh nuôi rừng tự nhiên.
- Chính sách giao đất giao rừng, phát triển kinh tế,... góp phần giữ vững diện tích rừng tự nhiên, thúc đẩy công tác trồng rừng....
b. Hiện trạng phát triển
- Ngành lâm nghiệp của vùng gồm các hoạt động khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng.
- Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác của vùng là 753,7 nghìn m³, riêng tỉnh Đắk Lắk chiếm 50,3% sản lượng gỗ khai thác toàn vùng.
- Ngoài ra, một số loại lâm sản ngoài gỗ như: măng, dược liệu,... cũng được khai thác tạo thêm sinh kế cho người dân.
- Trồng rừng cũng đang được chú trọng. Gia Lai có diện tích rừng trồng mới hằng năm lớn nhất trong vùng.
- Công tác quản lí, bảo vệ rừng ở Tây Nguyên đã được tăng cường đặc biệt là bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
- Các khu dự trữ sinh quyển của thế giới Kon Hà Nừng (Gia Lai), Lang Biang (Lâm Đồng) và các vườn quốc gia như: Chư Mom Ray (Kon Tum), Yok Đôn (Đắk Lắk, Đắk Nông), Chư Yang Sin (Đắk Lắk),... được bảo vệ để bảo tồn nguồn gen và các hệ sinh thái rừng của vùng.
CH4:
1. Thế mạnh phát triển thủy điện
- Tây Nguyên có trữ năng thuỷ điện lớn thứ hai sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Trữ năng thuỷ điện của vùng tập trung ở một số hệ thống sông như Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,...
- Nhu cầu sử dụng diện để phát triển kinh tế - xã hội ngày càng cao, những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến đã được ứng dụng trong xây dựng và vận hành các nhà máy thuỷ điện, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển thuỷ điện trong vùng.
2. Hiện trạng phát triển
- Tây Nguyên phát triển thuỷ điện lớn thứ hai cả nước.
- Sản lượng thuỷ diện sản xuất năm 2021 chiếm khoảng 20% tổng sản lượng thuỷ điện của cả nước.
- Trong vùng dã xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện.:
+ Trên lưu vực sông Sê San dã có các nhà máy thuỷ điện lớn như: Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Sê San 3A (108 MW), Sê San 4 (360 MW),...
+ Trên lưu vực sông Srêpôk có các nhà máy thuỷ điện là Buôn Kuốp (280 MW), Srêpôk 3 (220 MW), Srêpôk 4 (80 MW), Buồn Tua Srah (86 MW),...
+ Trên sông Đồng Nai có các nhà máy thuỷ điện là Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW)....
- Việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện trong vùng đã cung cấp nguồn điện thúc đẩy kinh tế phát triển; điều tiết nước, giữ mực nước ngắm, ngăn lũ lụt; phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.
CH5:
- Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (khoảng 8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.
- Nhu cầu của thị trường về sản phẩm a-lu-min và nhôm lớn, nhiều chính sách ưu tiên phát triển ngành theo hướng phát triển bền vững là động lực thúc đẩy các ngành khai thác và chế biến bô-xít ở vùng.
- Khai thác bô-xít thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên.
- Các mỏ khai thác bô-xít chủ yếu tập trung ở hai tỉnh Lâm Đồng và Đắk Nông.
+ Quặng bô-xít được khai thác để chế biến thành a-lu-min, nguyên liệu chính để sản xuất bột nhôm.
+ Năm 2021, các nhà máy trong vùng sản xuất được khoảng 680 nghìn tấn a-lu-min.
+ Hai cơ sở chế biến a-lu-min và bột nhôm là Tân Rai (Lâm Đồng) và Nhân Cơ (Đắk Nông).
- Phát triển công nghiệp khai thác bô-xít cần đi đôi với công tác bảo vệ môi trường.
CH6:
a. Thế mạnh phát triển du lịch
Tây Nguyên có nhiều thế mạnh dễ phát triển du lịch:
- Tài nguyên du lịch:
+ Các tài nguyên du lịch tự nhiên có giá trị trong vùng như: Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, Măng Đen,... khu dự trữ sinh quyển Kon Hà Nừng, Lang Biang; nhiều thác nước, hồ đẹp như hồ Lắk, Biển Hồ,....
+ Tài nguyên du lịch văn hoá nổi bật là Không gian văn hoá Công chiêng Tây Nguyên, các di tích lịch sử – văn hoá, các làng nghề truyền thống, các lễ hội đặc sắc như: lễ hội cà phê, lễ hội trà Bảo Lộc, Festival hoa Đà Lạt... Lâm Đồng
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ cho ngành du lịch đã được chú trọng đầu tư, việc ứng dụng công nghệ số trong quản lí, vận hành du lịch ngày càng tốt hơn, tạo thuận lợi cho du lịch của vùng phát triển.
b. Hiện trạng phát triển
- Số lượng khách du lịch ngày càng tăng trong giai đoạn 2010 – 2019, năm 2019 đạt
khoảng 6,6 triệu lượt khách.
- Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, số lượng khách du lịch năm 2021 giảm còn dưới 3 triệu lượt khách.
- Từ năm 2022, số lượt khách du lịch đến vùng có xu hướng phục hồi.
- Các loại hình du lịch chủ yếu trong vùng là du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng.
- Một số điểm du lịch nổi bật ở Tây Nguyên là Buôn Đôn, Măng Đen, Bảo tàng cà phê Buôn Ma Thuột, hỗ Lắk, Lang Biang....
- Các trung tâm du lịch trong vùng là Đà Lạt và Buôn Ma Thuột.
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI QUỐC PHÒNG AN NINH
CH:
- Tây Nguyên có diện tích rộng, nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế.
- Phát triển kinh tế góp phần khai thác thế mạnh, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và củng cố quốc phòng an ninh.
- Vùng tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia, có nhiều cửa khẩu thông thương. Phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu, tăng cường sự thông thương, hợp tác kinh tế với các nước giúp củng cố quốc phòng an ninh.
- Tây Nguyên là nơi cư trú của nhiều dân tộc thiểu số, giàu bản sắc văn hoá và truyển thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm.
=> Phát triển kinh tế - xã hội của vùng là góp phần gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống của đồng bào các dân tộc từ đó củng cố sức mạnh quốc phòng an ninh.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
CH:
Thế mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên:
* Về tự nhiên
- Địa hình và đất:
+ Tây Nguyên có địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau như các cao nguyên: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh,...
+ Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng. Tây Nguyên có diện tích đất badan - lớn,
=> thuận lợi cho quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn có mức độ tập trung cao.
- Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao và theo mùa rõ rệt
=> thuận lợi cho canh tác và phát triển cây công nghiệp với cơ cấu đa dạng (cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới).
- Nguồn nước:
+ Tây Nguyên có nhiều sông như Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,... nhiều hỗ tự nhiên và nhân tạo như hổ Lắk (Đắk Lắk), hő Ialy (Kon Tum, Gia Lai),...
=> Là nguồn cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp.
+ Nguồn nước ngầm có trữ lượng khá phong phú có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước tưới vào mùa khô.
* Về kinh tế - xã hội
- Nguồn lao động ở Tây Nguyên có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp.
- Trình độ người lao động ngày càng nâng cao, tạo điều kiện để áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất và chế biển sản phẩm cây công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật được cải thiện, khoa học – công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và chế biến sản phẩm, thị trường được mở rộng cả trong nước và quốc tế,...
=> thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp của vùng.
CH:
Ảnh hưởng của việc khai thác bô-xít đến môi trường ở vùng Tây Nguyên
- Hủy hoại rừng:
+ Khai thác bô-xít cần phải phá rừng để lấy đất, dẫn đến mất đi nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học và hệ sinh thái.
+ Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước.
=> Việc phá rừng để khai thác bô-xít sẽ làm suy giảm các chức năng này, dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng về môi trường.
- Ô nhiễm môi trường:
+ Quá trình khai thác và chế biến bô-xít tạo ra lượng bụi lớn, gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.
+ Hoạt động khai thác bô-xít cũng sử dụng nhiều hóa chất, có thể gây ô nhiễm nguồn nước và đất.
- Suy thoái đất:
+ Khai thác bô-xít làm mất đi lớp đất mặt, dẫn đến suy thoái đất, giảm năng suất cây trồng.
+ Đất bị suy thoái cũng dễ bị xói mòn, ảnh hưởng đến cảnh quan và hệ sinh thái.
- Ảnh hưởng đến đời sống con người:
+ Khai thác bô-xít có thể gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
+ Hoạt động khai thác bô-xít cũng có thể gây ra tiếng ồn, ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân địa phương.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 12 kết nối tri thức, giải Địa lí 12 kết nối tri thức trang 126, giải Địa lí 12 KNTT trang 126
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận