5 phút giải Công nghệ 8 cánh diều trang 55

5 phút giải Công nghệ 8 cánh diều trang 55. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CH1: Kể tên những vật liệu dùng để chế tạo những sản phẩm, vật dụng trong Hình O2.1.

A group of silver pots and pans

Description automatically generated

CH2: So sánh hai phương pháp đục và dũa kim loại theo các nội dung trong Bảng O2.1.

A screenshot of a computer

Description automatically generated

CH3: Hãy gọi tên một số dụng cụ dùng trong gia công cơ khí ở Hình O2.2

CH4: Máy xay bột dùng bộ truyền đai và động cơ có tốc độ quay 1400 vòng/phút, đường kính bánh đai của động cơ là 120 mm. Biết bánh đai bị dẫn có đường kính là 480 mm. Tính tỉ số truyền của bộ truyền đai và tốc độ quay của bánh đai bị dẫn.

CH5: Líp của một chiếc xe đạp có tốc độ quay là 92 vòng/phút và có số răng là 20. Biết tỉ số truyền của bộ truyền xích xe đạp i = . Tính số răng của đĩa xích và tốc độ quay của nó?

CH6: Tìm một số ví dụ về ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong đồ dùng gia đình.

CH7: Trình bày các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề cơ khí phổ biến.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

CH1: a) Vật liệu kim loại: kim loại đen.       b) Vật liệu kim loại: kim loại màu.

c) Vật liệu phi kim loại: chất dẻo.

CH2:

Búa, đục

 Nhiều hơn

Cần gia công tinh lại bề mặt

 Dũa

 Ít hơn

Không cần gia công tinh lại bề mặt

CH3: a) Búa          b) Cưa          c) Đục          d) Dũa

CH4: Áp dụng công thức tỉ số truyền: 

A math equation with numbers and lines

Description automatically generated

 

Tốc độ quay của bánh đai bị dẫn là: n2 = = = 350 vòng/phút

CH5: Số răng của đĩa xích là: Z1 = = = 40 răng

Tốc độ quay của đĩa xích là: n1 = n2.i = 92.= 46 vòng/phút.

CH6: Máy dệt, máy khâu đạp chân; Xe đạp, xe máy, xe đẩy; Ghế gấp; Kích xe ô tô

CH7: 1. Kĩ sư cơ khí 

Kĩ sư cơ khí có chuyên môn cao thuộc lĩnh vực thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng máy móc và thiết bị cơ khí.

Môi trường làm việc: các viện nghiên cứu, nhà máy, công ty cơ khí.

2. Thợ vận hành máy công cụ

Thợ vận hành máy móc công cụ có tay nghề, sử dụng các máy móc công cụ để làm ra những chi tiết, sản phẩm cơ khí.

Môi trường làm việc: tại nhà máy, công ty sản xuất cơ khí.

3. Thợ sửa chữa xe có động cơ

Thợ sửa chữa xe có động cơ có tay nghề và hiểu biết chuyên môn về động cơ đốt trong, có nhiệm vụ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa xe có động cơ (ô tô, xe máy).

Môi trường làm việc: Làm việc trực tiếp với động cơ, thiết bị cần được bảo dưỡng 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ 8 cánh diều, giải Công nghệ 8 cánh diều trang 55, giải Công nghệ 8 CD trang 55

Bình luận

Giải bài tập những môn khác