Video giảng toán 6 kết nối bài: Luyện tập chung trang 43

Video giảng toán 6 kết nối bài: Luyện tập chung trang 43. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

TIẾT 19: LUYỆN TẬP CHUNG

Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Tìm các ước và bội.
  • Vận dụng tính chất chia hết của một tổng.
  • Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
  • Phân tích một số tự nhiên nhỏ thành tích các thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây và sơ đồ cột.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi bước vào bài học ngày hôm nay, các em cho cô biết: Khái niệm số nguyên tố và hợp số; Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

HOẠT ĐỘNG  LUYỆN TẬP

Để củng cố lại kiến thức, bây giờ chúng ta cùng hoàn thành nhanh các bài tập sau đây: Ví dụ 3+ Bài 2.25 ; 2.26 ; 2.27- tr43- SGK ).

Video trình bày nội dung:

Ví dụ 3 : 

  • Sơ đồ cây

 

 

 

 

 

 

 

 

Vậy 140 = 22.5.7

  • Sơ đồ cột :

 

 

 

Bài  2.25 :

a) Số cần viết chia hết cho 5 từ giả thiết, nó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Vậy các số cần tìm là : 510 ; 150 ; 310 ; 130 ; 350 ; 530 ; 105 ; 305 ; 315 ; 351 ; 513 ; 531.

b) Số cần viết chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3. Từ giả thiết, ta viết số cần tìm là 510 ; 501 ; 105 ; 150 ; 135 ; 153 ; 315 ; 513 ; 531.

Bài 2.26 :

A = 42.6= (22)2. (2.3)3= 24.23.3= 27.33

B = 92. 15= (32)2. (3.5)2= 34.32.52= 36.52

Bài 2.27:

a) Vì 100  4 nên x  4. Do đó x  {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20}

b) Vì 18  9 ; 90 9 nên x  9. Do  đó x  {0 ; 9 ; 18}

………..

Nội dung video Luyện tập chung (trang 43) còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác