Video giảng Tin học 7 chân trời bài 10 Sử dụng hàm để tính toán

Video giảng Tin học 7 chân trời bài 10 Sử dụng hàm để tính toán. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 10: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 

Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Sử dụng được một số hàm đơn giản như SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT.
  • Sử dụng được bảng tính điện tử để giải quyết công việc cụ thể đơn giản.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

Trước khi bước vào bài học ngày hôm nay, các em hãy suy nghĩ và trả lời cho cô tình huống sau: Khi số liệu quyên góp trong bảng theo dõi liên tục được cập nhất về số lượng sách, số lớp quyên góp được, vậy chúng ta làm thế nào để khi có thay đổi về số liệu thì luôn có kết quả đúng?

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Nội dung 1: Tìm hiểu hàm số trong bảng tính

+ Theo em hàm trong phần mềm bảng tính là gì? Công thức viết hàm trong phần mềm bảng tính được viết như thế nào?

+ Vậy tên hàm thể hiện điều gì? Tham số của hàm có thể là gì? Các tham số của hàm được phân cách bởi gì?

Video trình bày nội dung:

- Hàm là công thức được viết sẵn để tính toán, xử lí dữ liệu theo quy tắc nhất định.

- Cách viết hàm: =<tên hàm> (<các tham số của hàm>).

+ Tên hàm: thể hiện ý nghĩa của hàm.

+ Tham số của hàm: các dữ liệu cụ thể (ví dụ các số 1,2,3); các địa chỉ ô (ví dụ A1, B2); các địa chỉ khối ô tính (ví dụ A2:C2, D3:E5).

+ Các tham sốc của hàm được phân cách bởi dấu phẩy (,).

- Nên sử dụng tham số của hàm là địa chỉ ô vì khi chúng ta thay đổi số liệu ở các ô thì kết quả cũng sẽ tự động thay đổi theo.

- Hàm SUM được sử dụng để tính tổng.

Nội dung 2: Sử dụng một số hàm đơn giản

Bây giờ cô sẽ chia các bạn thành 2 nhóm, nhiệm vụ của mỗi nhóm như sau:

+ Nhóm 1: Nêu các bước nhập hàm SUM để tính Tổng mỗi lớp tại ô tính D23 bằng hai cách khác nhau.

+ Nhóm 2: Nêu các bước nhập hàm AVERAGE tại ô tính D24 bằng hai cách khác nhau.

Video trình bày nội dung:

a) Một số hàm đơn giản

Tên hàmCách viếtTính năng của hàm
SUM=SUM(số 1, số 2….)Tính tổng các giá trị số trong danh sách tham số của hàm.
AVERAGE=AVERAGE(số 1, số 2….)Tính trung bình cộng các giá trị số trong danh sách tham số của hàm.
MAX=MAX(số 1, số 2….)Tìm giá trị lớn nhất của các giá trị số trong danh sách tham số của hàm.
MIN=MIN(số 1, số 2….)Tìm giá trị nhỏ nhất của các giá trị số trong danh sách tham số của hàm.
COUNT=COUNT(số 1, số 2….)Đếm các giá trị số trong danh sách tham số của hàm.

b) Nhập hàm vào ô tính

Có hai cách nhập hàm vào ô tính:

- Cách 1: Sử dụng nút lệnh BÀI 10: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 

                        + Bước 1: Chọn ô tính chưa kết quả.

                        + Bước 2: Mở dải lệnh Home → nháy chuột vào nút lệnh BÀI 10: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN  để tính tổng/nháy chuột vào mũi tên bên phải nút lệnh BÀI 10: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN  để sử dụng các hàm khác.

                        + Bước 3: Chọn khối ô tính.

                        + Bước 4: Gõ phím Enter.

- Cách 2: Gõ trực tiếp vào ô tính:

                        + Bước 1: Chọn ô tính chứa kết quả.

                        + Bước 2: Gõ =<tên hàm>(<khối ô tính>).

                        + Bước 3: Gõ phím Enter.

c) Sao chép hàm

- Các bước sao chép hàm sang các ô tính có yêu cầu tương tự.

- Cách 1: sử dụng các lệnh Copy, Paste

                        + Bước 1: Chọn ô tính cần sao chép.

                        + Bước 2: Thực hiện lệnh Copy (chọn nút lệnh Copy trên dải lệnh Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C).

                        + Bước 3: Chọn ô tính hoặc khối ô tính chứa kết quả.

                        + Bước 4: Thực hiện lệnh Paste (chọn nút lệnh Paste trên dải lệnh Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V).

- Cách 2: sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu (Autofill):

                        + Bước 1: Chọn ô tính cần sao chép.

                        + Bước 2: Đưa con trỏ chuột đến góc phải ô tính để trỏ chuột trở thành dấu +, rồi kéo chuột đến hết khối ô tính cần tính kết quả.

d) Đặc điểm của hàm

- Đặc điểm của hàm là chỉ tính toán trên các ô tính chứa dữ liệu số, bỏ qua các ô tính chứa dữ liệu kiểu chữ, ô tính trống.

=> Tác dụng: giúp cho kết quả tính toán bởi hàm luôn đúng khi cập nhật dữ liệu vào các ô tính, khối ô tính.

- Các hàm cơ bản, thông dụng: SUM (tính tổng), AVERAGE (tính trung bình cộng), MAX (tìm số lớn nhất), MIN (tìm số nhỏ nhất), COUNT (đếm các giá trị số).

- Nhập hàm số vào ô tính: Chọn ô tính chứa kết quả tính toán của hàm, gõ hàm (tại ô tính hoặc tại vùng nhập liệu), rồi gõ phím Enter.

- Sao chép hàm: Thực hiện như sao chép công thức.

- Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT chỉ tính toán trên các ô tính dữ liệu số, bỏ qua các ô tính có dữ liệu chữ, ô tính trống.

………..

Nội dung video Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác