Video giảng tin học 10 cánh diều chủ đề F bài 12: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự
Video giảng tin học 10 cánh diều chủ đề F bài 12: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
KIỂU DỮ LIỆU XÂU KÍ TỰ - XỬ LÝ KÝ TỰ (2 TIẾT)
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Nhận biết được dữ liệu kiểu xâu.
- Viết được câu lệnh Python trích xâu con từ xâu cho trước.
- Sử dụng được một số phép xử lí xâu thường dùng trong Python.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài, cô có câu hỏi muốn tất cả chúng ta cùng suy nghĩ và trả lời: Cho xâu st=’abc’. Hàm len(st) có giá trị là?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Kiểu dữ liệu xâu kí tự
Xâu kí tự là gì?
Video trình bày nội dung:
Biến so_hop thuộc kiểu nguyên (int); biến khoi_luong_hop thuộc kiểu thực (float); biến don_vi_kl thuộc kiểu xâu (str).
Kết luận:
- Một xâu kí tự là một dãy các kí tự.
- Trong Python, xâu kí tự được đặt trong cặp nháy kép ("....") hoặc nháy đơn ('....').
Ví dụ:
- Hàm len() để đếm số kí tự trong một xâu kể cả kí tự dấu cách. Số kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.
Ví dụ:
Nội dung 2. Một hàm xử lý xâu kí tự
Em hãy nêu cách xác định xâu con?
Video trình bày nội dung:
a) Ghép xâu bằng phép +
Trong Python, phép "+" dùng để ghép nối các xâu.
Ví dụ:
b) Đếm số lần xuất hiện xâu con.
- y.count(x) dùng để đếm số lần xuất hiện không giao nhau của x trong y.
- y.count(x, 3) dùng để số lần xuất hiện các xâu x không giao nhau trong xâu y, phạm vi từ kí tự thứ ba đến kí tự cuối của xâu y.
- y.count(x, 3, 5) dùng để cho biết số lần xuất hiện xâu x không giao nhau trong xâu y, trong phạm vi từ kí tự thứ ba đến thứ năm của xâu y.
Ví dụ:
c) Xác định xâu con
- y[m:n] dùng để xác định xác định xâu con của xâu y từ vị trí m đến trước vị trí n (m<n).
- Trường hợp đặc biệt:
+ y[:m] là xâu con gồm m kí tự đầu tiên của xâu y.
+ y[m:] là xâu con nhận được bằng cách bỏ m kí tự đầu tiên của xâu y.
Ví dụ:
d) Tìm vị trí xuất hiện lần đầu tiên của một xâu trong xâu khác
Hàm y.find(x) trả về số nguyên xác định vị trí đầu tiên trong xâu y mà từ đó xâu x xuất hiện như một xâu con của xâu y.
Nếu xâu x không xuất hiện như một xâu con, kết quả trả về sẽ là -1.
Ví dụ:
e) Thay thế xâu con:
Hàm y.replace(x1,x2) tạo xâu mới từ xâu y bằng cách thay thế xâu con x1 của y bằng xâu x2.
Hoạt động 2:
Kết quả thực hiện chương trình là:
Hình bên trái:
Hình bên phải:
………..
Nội dung video bài 12: Kiểu dữ liệu xâu kí tụ - xử lí xâu kí tự còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.