Video giảng Khoa học máy tính 11 Kết nối bài 13 Cơ sở dữ liệu quan hệ

Video giảng Khoa học máy tính 11 kết nối bài 13 Cơ sở dữ liệu quan hệ. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 13: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Hiểu được mô hình CSDL quan hệ.
  • Hiểu được các thuật ngữ và khái niệm liên quan: bản ghi, trường (thuộc tính), khóa, khóa chính, khóa ngoài, liên kết dữ liệu, các kiểu dữ liệu,…

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trong bài trước các em đã biết khái niệm CSDL. Đã có khá nhiều mô hình CSDL khác nhau. Từ những năm 1970, Edgar Frank Codd (1923 – 2003) đã đề xuất mô hình CSDL quan hệ. Mô hình này nhanh chóng trở thành mô hình được dùng phổ biến nhất, nó xuất hiện trong hầu khắp các ứng dụng quản lí, kể cả trong các ứng dụng thư tín điện tử, mạng xã hội…

Trong phần Vận dụng của Bài 12, khi tìm kiếm trên Internet, các em có thể để ý thấy những hệ QTCSDL thông dụng.

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Nội dung 1: Tìm hiểu về một CSDL thông tin âm nhạc

Theo em, Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính nào?

Video trình bày nội dung:

Bảng Bản thu âm và bảng Ca sĩ có chung thuộc tính là: Sid. 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH

Câu 1: Phát biểu nào SAI trong các phát biểu sau?

A. Một bảng có thể có nhiều khóa chính

B. Mỗi bảng có ít nhất một khóa

C. Xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu

D. Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất

Câu 2: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là:

A. Mô hình phân cấp

B. Mô hình dữ liệu quan hệ

C. Mô hình hướng đối tượng

D. Mô hình cơ sở quan hệ

Câu 3: Lí do người ta thường chọn khóa bao gồm ít trường nhất làm khóa chính:

A. Khóa ít trường nhất thường đứng ở đầu

B. Việc lựa chọn trở nên đơn giản, ít phức tạp

C. Việc tìm kiếm trở nên dễ dàng hơn

D. Thường phải tìm kiếm dữ liệu theo khóa chính

Câu 4: Trường ngaysinh có kiểu dữ liệu là:

A. Ngày/tháng/năm

B. Các số nguyên

C. Xâu kí tư, độ dài giới hạn

D. Số thập phân

Câu 5: Trường gt (giới tính) có kiểu dữ liệu là:

A. Nữ 

B. Nam

C. Nữ hoặc Nam

D. Nữ và Nam

Video trình bày nội dung:

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: D

Câu 4: A

Câu 5: C

………..

Nội dung video Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

 

Xem video các bài khác