Video giảng địa lí 6 chân trời bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên trái đất
Video giảng Địa lí 6 Chân trời bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên trái đất. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG 4: KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
BÀI 12 : LỚP VỎ KHÍ. KHỐI KHÍ. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.
Hiểu được vai trò của khí oxy, khí carbonic và hơi nước.
Kể tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ và độ ẩm của một số khối khí.
Biết cách sử dụng khí áp kế.
Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Khí quyển là lớp vỏ khi bao quanh và bảo vệ sự sống trên Trái đất. Càng lên cao không khí càng loãng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này trong bài học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các tầng khí quyển và thành phần không khí
Em hãy cho biết được đặc điểm của các tầng khí quyển gồm có tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng không khí cực loãng,…
Video trình bày nội dung :
1. Các tầng khí quyển và thành phần không khí
a. Các tầng khí quyển
- Khí quyển gồm có tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng không khí cực loãng.
- Lập sơ đồ mô tả đặc điểm các tầng khí quyển:

b. Thành phần không khí
- Không khí có đặc điểm: không màu sắc, không mùi vị.
- Tỉ lệ các thành phần của không khí:
+ Khí ni-tơ chiếm 78% thể tích không khí.
+ Khí oxy chiểm 21% thể tích không khí.
+ Khí carbonic chiếm 1% thể tích không khí.
- Vai trò của các thành phần không khí đối với tự nhiên trên Trái đất:
+ Khí oxy: cần thiết cho sự cháy và hô hấp của sinh vật và con người.
+ Hơi nước: là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mưa, mây,...
+ Khí carbonic: kết hợp với nước, ánh sáng và năng lượng Mặt trời để cây xanh quang hợp, tạo nên chất hữu cơ và khí oxy – những dưỡng chất cần thiết cho sự sống trên Trái đất.
Hoạt động 2: Khối khí
Em hãy nêu đặc điểm và nơi hình thành của các khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí lục địa, khối khí đại dương.
Video trình bày nội dung :
2. Khối khí
Nơi hình thành và đặc điểm của các khối khí:
Khối khí | Nơi hình thành | Đặc điểm |
Nóng | Vùng vĩ độ thấp | Nhiệt độ tương đối cao |
Lạnh | Vùng vĩ độ cao | Nhiệt độ tương đối thấp |
Lục địa | Vùng đất liền | Tương đối khô |
Đại dương | Các biển và đại dương | Độ ẩm lớn |
Hoạt động 3: Khí áp và gió trên Trái đất
Em hãy cho biết khí áp là gì, dụng cụ để đo khí áp ? Đặc điểm của gió trên Trái Đất ?
Video trình bày nội dung :
3. Khí áp và gió trên Trái đất
a. Khí áp
- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng, tạo ra một sức ép lên bế mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp.Dụng cụ để đo khí áp gọi là khí áp kế. Khí áp kế phổ biến là khí áp kế kim loại và khí áp kế điện tử.
- Khí áp ở mặt nước biển trung bình bằng 760 mmHg, tương ứng 1013,1 mb; khí áp nhỏ hơn 1013,1 mb là khí áp thấp; khí áp lớn hơn 1 013,1 mb là khí áp cao.
- Khí áp trên Trái đất được phân bố xen kẽ nhau từ xích đạo đến hai cực.
- Trị số khí áp đang hiển thị trên khí áp kế kim loại: 1,2 bar, tương đương 1200 mb, cao hơn mức trung bình 1013,1 mb nên trị số này là khí áp cao.
b. Gió trên Trái đất
- Không khí luôn chuyển động từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp. Sự chuyển động ấy sinh ra gió.
- Tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
Nội dung video Bài 12: “Lớp vỏ khí – Khối khí – Khí áp và gió trên Trái Đất”còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.