Video giảng Địa lí 11 Cánh diều Bài 22 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản
Video giảng Địa lí 11 Cánh diều Bài 22 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 22: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
- Đọc được bản đồ, rút ra được các nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Các em hãy nêu những hiểu biết về đất nước Nhật Bản.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Vị trí địa lí
Các em hãy cùng nhau thảo luận nhóm và chọn ra đại diện để trả lời những câu sau:
- Xác định bốn đảo lớn của Nhật Bản trên bản đồ.
- Trình bày vị trí địa lí của Nhật Bản.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Video trình bày nội dung:
- Đặc điểm vị trí:
+ Là một quốc đảo, nằm ở phía Đông châu Á.
+ Lãnh thổ bao gồm hàng nghìn đảo trong đó có bốn đảo lớn nhất:
- Đảo Hô – cai – đô.
- Đảo Hôn – su.
- Đảo Xi – cô – ư.
- Đảo Kiu – xiu
+ Tiếp giáp:
- Phía Đông và phía Nam: tiếp giáp Thái Bình Dương.
- Phía Tây: giáp biển Nhật Bản.
- Phía Bắc: giáp biển Ô – khốt.
+ Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động.
- Ảnh hưởng phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội:
+ Thuận lợi:
- Phát triển giao thương quốc tế, mở rộng mối liên kết, hợp tác kinh tế.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Khó khăn: Tác động của nhiều thiên tai.
=> Ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
Nội dung 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Để củng cố kiến thức, chúng ta sẽ trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản bằng kết quả Phiếu học tập.
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:…
Dựa vào Hình 22.1, thông tin mục II. SGK tr. 104, hoàn thành thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản vào bảng sau:
ĐẶC ĐIỂM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA NHẬT BẢN
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
1. Địa hình và đất | ||
2. Khí hậu | ||
3. Sông, hồ | ||
4. Sinh vật | ||
5. Khoáng sản | ||
6. Biển |
Video trình bày nội dung:
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:…
Dựa vào Hình 22.1, thông tin mục II. SGK tr. 104, hoàn thành thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản vào bảng sau:
ĐẶC ĐIỂM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA NHẬT BẢN
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
1. Địa hình và đất đai | - Địa hình đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ. - Nhiều núi lửa. - Phần lớn núi có độ cao trung bình. - Các đồng bằng nằm ven biển, nhỏ và hẹp. - Nhiều loại đất: đất pốt dôn, đất nâu, đất đỏ. | - Thuận lợi: phát triển trồng cây lương thực. - Khó khăn: + Khó khăn phát triển giao thông. + Ảnh hưởng của thiên tai: động đất, sóng thần… + Diện tích đất canh tác hạn chế. |
2. Khí hậu | - Nhật Bản nằm trong khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa. - Nhật Bản có mưa nhiều. | - Thuận lợi: phát triển sản xuất và sinh hoạt của người dân ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi mùa vụ, loại hình du lịch. |
3. Sông, hồ | - Mạng lưới sông ngòi khá dày, ngắn, dốc, tốc độ dòng chảy lớn. - Có nhiều thác nước và suối nước nóng. | - Thuận lợi: giá trị về thủy điện và cung cấp nước. - Khó khăn: + Hạn chế giao thông. + Nguy cơ xảy ra lũ lụt vào mùa mưa. |
4. Biển | - Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, ăn sâu vào đất liền tạo thành vũng vịnh rộng. - Giàu hải sản. - Nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá như: cá ngừ, cá thu, cá mòi, cá trích. | - Thuận lợi: + Lí tưởng xây dựng cảng biển. + Phát triển ngành đánh cá. |
5. Sinh vật | - Nhiều loại rừng: rừng lá kim, rừng lá rộng… - Nhiều vườn quốc gia có giá trị nổi bật về thiên nhiên. | - Thuận lợi: Phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch. |
6. Khoáng sản | - Nghèo khoáng sản, trữ lượng nhỏ. | - Khó khăn phát triển kinh tế. |
…
……………………..
Nội dung video Bài 22 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.