Slide bài giảng Vật lí 11 kết nối Bài 11: Sóng điện từ

Slide điện tử Bài 11: Sóng điện từ. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Vật lí 11 kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 11.  SÓNG ĐIỆN TỪ

I. SÓNG ĐIỆN TỪ

Câu hỏi trang 44 sgk vật lí 11 kntt

Một vệ tinh thông tin (vệ tinh địa tĩnh) chuyển động trên quỹ đạo tròn ngay phía trên xích đạo của Trái Đất, quay cùng hướng và cùng chu kì tự quay của Trái Đất ở độ cao 36 600 km so với đài phát trên mặt đất. Đài phát nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính R = 6 400 km. Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết sóng có bước sóng   λ = 0,5 m; tốc độ truyền sóng c = 3.108 m/s. Tính khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến một điểm trên mặt Trái Đất, vẽ hình minh hoạ.

Đáp án rút gọn:

II. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ

Câu hỏi trang 45 sgk vật lí 11 kntt

So sánh tần số của ánh sáng đỏ và ánh sáng tím.

Đáp án rút gọn:

Tần số của ánh sáng đỏ < tần số của ánh sáng tím

Câu hỏi trang 46 sgk vật lí 11 kntt

Giải thích tại sao mỗi khi cho phóng hồ quang người thợ hàn cần mặt nạ che mặt (Hình 11.5).

Đáp án rút gọn:

Hồ quang điện phát ra tia tử ngoại, ánh sáng tử ngoại làm tổn thương tế bào mắt, có thể gây mù mắt. Người thợ cần đeo thiết bị bảo hộ, mặt nạ khi hàn hồ quang điện.

Câu hỏi trang 46 sgk vật lí 11 kntt

Giải thích tại sao Mặt Trời là một nguồn năng lượng khổng lồ phát ra tia tử ngoại mà con người và các sinh vật trên Trái Đất vẫn có thể sinh sống dưới ánh mặt trời đươc.

Đáp án rút gọn:

Bầu khí quyển Trái Đất, với các tầng như đối lưu và bình lưu, phản xạ hoặc hấp thụ tia tử ngoại từ Mặt Trời, bảo vệ con người và sinh vật khỏi tổn thương. Điều này cho phép sinh sống dưới ánh nắng mặt trời.

Hoạt động trang 47 sgk vật lí 11 kntt

Bảng 11.1 cho biết phạm vi của bước sóng trong chân không của các dải chính tạo nên thang sóng điện từ. 

1. Hãy xác định phạm vi của tần số tương ứng với các dải bước sóng đó.

2. Nêu loại sóng điện từ trong chân không ứng với mỗi bước sóng

a) 1 km;                 b) 3 cm;                 c) 5 μm;        

d) 500 nm;             e) 50 nm;                g) 10-12 m.

Nêu loại sóng điện từ ứng với mỗi tần số sau:

a) 200 kHz;        b) 100 MHz;          c) 5.1014 Hz;       d) 1018 Hz.

Đáp án rút gọn:

Loại bức xạ

Phạm vi bước sóng

Phạm vi tần số (Hz)

Sóng vô tuyến

Từ 1 mm đến 100 km

Từ 3.103 đến 3.10111

Sóng vi ba

Từ 1 mm đến 1 m

Từ 3.108 đến 3.1011

Tia hồng ngoại

Từ 0,76 µm đến 1 mm

Từ 3.1011 đến 3,9.1014

Ánh sáng nhìn thấy

Từ 0,38 µm đến 0,76 µm

Từ 3,9.1014 đến 7,9.1014

Tia tử ngoại

Từ 10 nm đến 400 nm

Từ 7,5.1014 đến 3.1016

Tia X

Từ 30 pm đến 3 nm

Từ 1017 đến 1019

2. a) 1 km – Sóng vô tuyến

b) 3 cm – Sóng vi ba

c) 5 μm – Tia hồng ngoại

d) 500 nm – Ánh sáng nhìn thấy

e) 50 nm – Tia tử ngoại

g) 10-12 m – Tia X

3. a) 200 kHz – Sóng vô tuyến

b) 100 MHz – Sóng vô tuyến

c) 5.1014 Hz – Ánh sáng nhìn thấy

d) 1018 Hz – Tia X.