Slide bài giảng vật lí 10 chân trời bài 20. Động học của chuyển động tròn
Slide điện tử bài 20: Động học của chuyển động tròn. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Vật lí 10 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 20 ĐỘNG HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Câu 1: Quỹ đạo của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (Hình 20.1) có hình dạng gì? Tốc độ chuyển động của vệ tinh có phụ thuộc độ cao của vệ tinh đối với Trái Đất hay không?
Trả lời rút gọn:
-Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất di chuyển theo quỹ đạo tròn và tốc độ của nó phụ thuộc vào độ cao so với bề mặt Trái Đất.
1. Định nghĩa radian. Số đo cung tròn theo góc
Câu 1: Khi cánh quạt quay mọi điểm trên cánh quạt đều quét một cung tròn( Hình 20.2) . Ta có thể tính trực tiếp chiều dài cung tròn này nếu biết được góc quét bở cánh quạt không ?
Trả lời rút gọn:
Ta biết một đường tròn tương ứng với góc 3600 hay góc 2πrad.
Cung tròn s chắn góc α
Chiều dài cung tròn = số đo góc chắn tâm của cung tròn đó nhân với bán kính quỹ đạo.
Câu 2: Nêu công thức tính chiều dài cung tròn S mà em đã được học. Trong công thức này đơn vị của góc là gì? Hãy đề xuất công thức tính chiều dài cung tròn trực tiếp và đơn giản hơn.
Trả lời rút gọn:
Công thức tính độ dài cung tròn:

: đơn vị của góc là độ
Công thức tính chiều dài cung tròn đơn giản hơn : L= θr
θ là số đo góc.
Câu 3: Hãy xác định số đo góc đặc biệt theo radian.
Số đo theo độ | 0o | 30o | 45o | 60o | 90o | 180o | 360o |
Số đo theo radian | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
Trả lời rút gọn:
Số đo theo độ | 0o | 30o | 45o | 60o | 90o | 180o | 360o |
Số đo theo rad | 0 | π/6 | π/4 | π/3 | π/2 | π | 2π |
Câu 4: Khi một cánh quạt trần quay một góc , điểm A trên cánh quạt đi quãng đường S dài bằng bao nhiêu ( Hình 20.6) ?
Trả lời rút gọn:
Một cánh quạt trần quay một góc , điểm A đi quãng đường S dài bằng
S= α.2πr360 ( với α là số đo theo độ)
Câu 5: Ta cần lưu ý gì khi sử dụng công thức (20.2) để tính độ lớn của một góc chắn cung tròn có chiều dài S ?
Trả lời rút gọn:
Đơn vị của góc đó là rad chứ không phải độ
2. Tốc độ trong chuyển động tròn
Câu 1: Em đứng yên trên mặt đất. Vì Trái Đất tự quay quanh trục của nó nên em cũng chuyển động theo. Tốc độ chuyển động của em phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Trả lời rút gọn:
Tốc độ chuyển động của em phụ thuộc vào nơi em đang đứng (R).
Câu 2: Các vệ tinh của hệ thống GPS ( hệ thống định vị toàn cầu) ( Hình 20.9) quay một vòng quanh Trái Đất sau 12h ( gọi là chu kì). Hãy xác định tốc độ góc của các vệ tinh này.
Trả lời rút gọn:
Tốc độ góc của vệ tinh này là :

Câu 3: Quan sát Hình 20.10, giải thích tại sao phần cánh quạt ở trục quay nhìn rõ hơn phần xa trục quay? Biết rằng khi vật chuyển động cành nhanh, mắt ta sẽ càng khó để nhìn
Trả lời rút gọn:
Tốc độ dài của các điểm trên cánh quạt phụ thuộc vào bán kính. Điểm gần trục quay di chuyển chậm hơn điểm ở xa trục quay, làm cho phần cánh quạt gần trục quay nhìn rõ hơn.
3. Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều
Câu 1: Trong chuyển động tròn đều, tốc độ của vật là không đổi. Vậy chuyển động tròn đều có gia tốc không?
Trả lời rút gọn:
Chuyển động tròn đều có gia tốc là gia tốc hương tâm.
Câu 2: Hãy suy nghĩ ra gia tốc hướng tâm của một điểm chính giữa một nan hoa xe đạp trong ví dụ trên. từ đó, có thể suy ra điều gì?
Trả lời rút gọn:
aht= R.
Mà điểm nằm chính giữa của na hoa xe đạp có R=0,622/4= 0,1555
=> aht= 0,1555. 43,98 = 300,774 (m/s)
Suy ra càng về gần tâm quỹ đạo, gia tốc hướng tâm càng nhỏ.
Câu 3: Em hãy điền vào chỗ trống ở bảng dưới đây:
Độ | 15o | _ | 1500 | _ |
Rad | _ |
| _ |
|
Trả lời rút gọn:

Câu 4: Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 1,2m , được chắn bởi góc 200o.
Trả lời rút gọn:
Ta có

Câu 5: Trong hệ thống GPS ( hệ thống định vị toàn cầu), mỗi vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất được hai vòng trong một ngày, có độ cao khoảng 20 200 km so với mặt đất. Tính tốc độ và gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh. Cho bán kính của Trái Đất bằng 6 400 km.
Trả lời rút gọn:
1 ngày vệ tinh đi được 2 vòng=> chu kỳ của vệ tinh là nửa ngày= 43200s
Tốc độ góc của vệ tinh là:

Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:

= (20200+6400).103 . (1,45.10-4)2 = 0,56(m/s)