Slide bài giảng vật lí 10 chân trời bài 14: Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật
Slide điện tử bài 14: Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Vật lí 10 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 14 MOMENT LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA VẬT
Câu 1: Trò chơi bập bênh ở Hình 14.1, người lớn ở đầu bên trái "nâng bổng" một bạn nhỏ ở đầu bên phải. Nhưng cũng có khi bạn nhỏ ở đầu bên phải lại có thể " nâng bổng" được người lơ ở đầu bên trái. Dựa vào nguyên tắc nào mà bạn nhỏ có thể làm được như vậy ?

Trả lời rút gọn:
Em bé có thể "nâng bổng" người lớn khi ngồi xa điểm tựa hơn vì tạo ra ngẫu lực lớn hơn.
1. Moment lực - moment ngẫu lực
Câu 1: Quan sát Hình 14.2, mô tả chuyển động của cánh cửa khi chịu lực tác dụng của bạn học sinh.

Trả lời rút gọn:
Cánh cửa quay 1 góc bằng 90o với tâm là chiếc bản lề nhờ hướng của tổng hợp lực do con người tác dụng.
Câu 2: Quan sát Hình 14.4, nhận xét về khả năng lắp bu lông khi đặt áp lực ở các vị trí khác nhau trên cờ lê.

Trả lời rút gọn:
F đặt ở vị trí a, khả năng lắp bu lông là khó khăn nhất, tốn nhiều sức nhất
F đặt ở vị trí b, khả năng lắp bu lông dễ dàng hơn đặt ở vị trí a
F đăt ở vị trí c là khả năng lắp bu lông dễ dàng nhất.
Câu 3: Lực có gây ra tác dụng làm quay vật không nếu có phương song song với trục quay? Dựa vào tình huống trong Hình 14.4 để minh họa cho câu Trả lời rút gọn của em.

Trả lời rút gọn:
Lực song song với trục quay sẽ không tạo ra tác động làm quay vật. Trong trường hợp của hình 14.4, khi lực được áp dụng song song với trục quay, chiếc cờ lê sẽ rời khỏi bu lông.
Câu 4: Xét lực tác dụng vào mỏ lết có hướng như Hình 14.5. Hãy xác định cách tay đòn và độ lớn của moment lực. Biết F= 50N, l=20cm và
= 20o.
Trả lời rút gọn:
Đổi: l=20cm=0,2m
Ta có M= F.sin
.l = 50. 0,2 .sin20o= 9,4 (Nm)
Câu 5: Quan sát Hình 14.6 và thực hiện các yêu cầu sau:
a, Xác định các cặp lực của tay tác dụng khi vặn vòi nước (Hình 14.6a) , cầm vô lăng khi lái ô tô ( Hình (14.6b).
b, Nhận xét tính chất của các cặp lực này và chuyển động của các cặp đang xét.

Trả lời rút gọn:
a, Cặp lực của tay tác dụng khi vặn vòi nước là
và ![]()
Cặp lực của tay tác dụng khi vặn vòi nước là
và ![]()
b, Các cặp lực này song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. Chiều chuyển động của vòi nước và vô lăng là ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 6: Có thể xác định được lực tổng hợp của ngẫu lực không ? Tại sao?
Trả lời rút gọn:
Lực tổng hợp của ngẫu lực bằng 0. Vật không hề di chuyển mà chỉ có chiều chuyển động của vật bị biến đổi.
Câu 7: Ngoài các ví dụ được nêu trong bài học hãy tìm hiểu và trình bày những ứng dụng của ngẫu lực trong đời sống. Gợi ý: Các em có thể tham khảo các trường hợp được giới thiệu trong Hình 14.8.

Trả lời rút gọn:
Ứng dụng của ngẫu lực dùng để thiết kế khóa vặn cửa, đồ tháo bánh xe, nút văn ga.
2. Quy tắc moment
Câu 1: Quan sát Hình 14.9 và thực hiện các yêu cầu sau:
a, Xác định các lực tác dụng lên thanh chắn.
b, Xét trục quay là khớp nối giữa thanh chắn với trụ đỡ và vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng (P) (chứa thanh chắn và trụ đỡ), những lực nào có tác dụng làm thanh chắn xoay cùng chiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ trong mặt phẳng (P)

Trả lời rút gọn:
a, Các lực tác dụng vào thanh chắn là
và
. ngoài ra còn có lực nâng của trụ đỡ.

b, Lực
có tác dụng làm thanh chắn xoay cùng chiều kim đồng hồ
lực
có tác dụng làm thanh chắn xoay ngược chiều kim đồng hồ
Câu 2: Quan sát hình 14.10, chỉ rõ lực nào có tác dụng làm cân quay cùng chiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ.

Trả lời rút gọn:
Lực phía bên cánh tay đòn d2 làm cân quay cùng chiều kim đồng hồ
Lực phía bên canh tay đòn d1 làm cân quay ngược chiều kim đồng hồ
Câu 3: Nêu điều kiện để thanh chắn đường tàu trong hình 14.9:
a, Không có chuyển động tịnh tiến. Biết chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động trong đó đường thẳng nối hai điểm bất kì của vật luôn song song với chính nó.
b, Không có chuyển động quay.

Trả lời rút gọn:
a) Lực nâng của trụ đỡ phải bằng tổng trọng lực tác dụng lên thanh chắn và đối trọng để không có chuyển động tịnh tiến.
b) Để thanh chắn không có chuyển động quay, moment lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng độ lớn của moment lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
Câu 4: Xét hai vật có khối lượng lần lượt là m1= 5kg, m2= 2kg được đặt trên một thanh thẳng nằm ngang có khối lượng không đáng kể. Hệ nằm cân bằng trên một cạnh nêm có mặt cắt được mô tả như Hình 14.13. Hãy xác định d2 và độ lớn lực do cạnh nêm tác dụng lên điểm tựa O. Biết d1= 20 cm.
Trả lời rút gọn:
Đổi 20cm=0,2m
Ta có M1=M2
=> m1.d1 = m2.d2
=> 5 . 0,2 = 2 .d2
=> d2 = 0,5 (m)
Độ lớn của lực do cạnh nêm tác dụng lên điểm tựa O là
F= P1+ P2= m1g+ m2 .g = 5.10+2.10=70 (N)
Câu 5: Dựa vào điều kiện cân bằng, hãy nêu và phân tích các yếu tố an toàn trong tình huống được đưa ra trong Hình 14.14

Trả lời rút gọn:
Gậy gỗ giữ trạng thái thăng bằng cho diễn viên. Gậy giúp diễn viên xiếc điều chỉnh trọng lực của hệ luôn đi qua dây nên người không bị ngã.
Câu 6: Người ta các dụng lực
có độ lớn 80N lên tay quay để xoay chiếc cối xay như Hình 14P.1. Cho rằng
có phương tiếp tuyến với bề mặt cối xay, khoảng cách từ tay quay đến tâm là d= 40 cm. Xác định moment của lực
đối với trục qua tâm cối xay
Trả lời rút gọn:
Đổi 40 cm= 0,4 m
M= F.d= 80.0,4= 32 (N.m)
Câu 7: Để nhổ một cây định ghim vào bàn tạo thành một góc 30o so với phương thẳng đứng, ta tác dụng lực F = 150N theo phương vuông góc với cán búa như Hình 14P.2. Búa có thể quay quanh trục quay vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại O, khoảng cách từ điểm đặt tay đến trục quay là 30 cm và khoảng cách từ đầu đinh đến trục quay là 5cm. Xác định lực do búa tác dụng lên đinh.
Trả lời rút gọn:
Để nhổ được cây đinh thì momen lực của ta phải lớn hơn bằng với momen lực của chiếc đinh tạo ra.
M1=M2=> 150. 0,3= F2 . 0,05
=> F2= 900 (N)
Tuy nhiên chiếc đinh lại ghim vào bàn 1 góc là 30o nên lực thực sự do đầu đinh gây ra là: F2'= F2/cos30o = 900/ cos30o = 1036,23 (N)