Slide bài giảng Toán 3 Kết nối bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000

Slide điện tử bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 3 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

HOẠT ĐỘNG

Bài 1: Tính

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Trả lời:

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

 

Bài 2: Đặt tính rồi tính

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Trả lời:

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

 

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu)

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

a) 15 000 - 7 000

b) 12 000 - 5 000

c) 17 000 - 8 000

Trả lời:

a) 15 000 - 7 000

Nhẩm: 15 nghìn - 7 nghìn = 8 nghìn

           15 000 - 7 000 = 8 000

b) 12 000 - 5 000

Nhẩm: 12 nghìn - 5 nghìn = 7 nghìn

           12 000 - 5 000 = 7 000

c) 17 000 - 8 000

Nhẩm: 17 nghìn - 8 nghìn = 9 nghìn

           17 000 - 8 000 = 9 000

Bài 4: Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 24 500 xe ô tô. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 600 xe ô tô, tháng 2 nhà máy bán đi 9 500 xe ô tô. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi?

Trả lời:

Sau 2 tháng số ô tô còn lại là:

(24 500 - 10 600) - 9 500 = 4 400 (xe)

Đáp số: 4 400 xe

LUYỆN TẬP

Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu)

a)

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

60 000 - 20 000

90 000 - 70 000

100 000 - 40 000

b) 

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

57 000 - 3 000

43 000 - 8 000

86 000 - 5 000

Trả lời:

a)

  • 60 000 - 20 000

Nhẩm: 6 chục nghìn - 2 chục nghìn = 4 chục nghìn

60 000 - 20 000 = 40 000

  • 90 000 - 70 000

Nhẩm: 9 chục nghìn - 7 chục nghìn = 2 chục nghìn

90 000 - 70 000 = 20 000

  • 100 000 - 40 000

Nhẩm: 1 trăm nghìn - 4 chục nghìn = 6 chục nghìn

100 000 - 40 000 = 60 000

b)

  • 57 000 - 3 000

Nhẩm: 57 nghìn - 3 nghìn = 54 nghìn

57 000 - 3 000 = 54 000

  • 43 000 - 8 000

Nhẩm: 43 nghìn - 8 nghìn = 35 nghìn

43 000 - 8 000 = 35 000

  • 86 000 - 5 000

Nhẩm: 86 nghìn - 5 nghìn = 81 nghìn

86 000 - 5 000 = 81 000

Bài 2: Đặt tính rồi tính

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Trả lời:

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Bài 3: Trong 2 biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn hơn?

BÀI 64. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Trả lời:

  1. 70 000 - 9 000 + 6 023 = 67 023

  2. 93 279 - 3 279 - 20 000 = 70 000

So sánh: 67 023 < 70 000

Nên biểu thức b có giá trị lớn hơn.

Bài 4: Đường từ nhà An đến thị xã gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Đoạn đường lên dốc dài 6 700 m, đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc là 2 900 m. Hỏi đường từ nhà An đến thị xã dài bao nhiêu mét?

Trả lời:

Đoạn đường từ nhà An đến thị xã dài:

6 700 + (6 700 - 2 900) = 10 500 (m)

Đáp số: 10 500 m.

 

Bài 5: Đố bạn.

Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.

Trả lời:

Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102

Hiệu của hai trên là : 99 999 - 102 = 99 897