Slide bài giảng Toán 3 Kết nối bài 52 Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
Slide điện tử bài 52 Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 3 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 52. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT, DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
Hoạt động
Bài 1: Số?
Trả lời:
Bài 2: Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiểu rộng 5 cm, chiều dài 15 cm. Tính diện tích tâm gỗ đó.
Trả lời:
Diện tích tấm gỗ là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Đáp số: 75 cm2
Bài 3: Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn miếng nhỏ rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ. Hỏi mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Trả lời:
+) Diện tích phần sô-cô-la màu vàng là: 6 x 1 = 6 (cm2)
+) Diện tích phần sô-cô-la màu xanh dương là: 4 x 3 = 12 (cm2)
+) Diện tích phần sô-cô-la màu tím là: 5 x 2 = 10 (cm2)
Hoạt động 2
Bài 1: Số?
Trả lời:
Bài 2: Có một miếng bánh hình vuông cạnh 8 cm.
a) Tính diện tích miếng bánh hình vuông đó.
b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 3 cm ở góc của miếng bánh thì diện tích phần miếng bánh còn lại là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Trả lời:
a) Diện tích miếng bánh hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)
b) Diện tích miếng bánh bị cắt đi là: 3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích phần bánh còn lại là: 64 - 9 = 55 (cm2)
Bài 3: Ghép 4 tấm bìa trong hình bên thành một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.
Trả lời:
Khi các khối thành thành một hình vuông thì hình vuông đó có độ dài là:
2 x 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông là;
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
Luyện tập
Bài 1: Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.
b) Tính diện tích hình H.
Trả lời:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
7 x 7 = 49 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 9 = 180 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
49 + 180 = 229 (cm2)
Đáp số: a) 49 cm2 và 180 cm2
b) 229 cm2
Bài 2: Ba bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.
a) Số?
b) Mảnh đất nào có diện tích lớn nhất?
Trả lời:
a)
b) Ta có mảnh đất của kiến lửa có diện tích lớn nhất.
Bài 3: Số ?
Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích miếng bìa màu đỏ.
Diện tích tấm bìa hình vuông là ? cm2
Trả lời:
Diện tích tấm bìa màu đỏ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của hình vuông là:
18 x 2 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Bài 4: Số?
Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên. Người ta cắt ra 3 tấm kính hình chữ nhật để lắp vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kinh còn lại có diện tích là ? cm2
Trả lời:
Diện tích tấm kính lớn là:
85 x 30 = 2 550 (cm2)
Diện tích một tấm kính được cắt ra là:
10 x 80 = 800 (cm2)
Diện tích phần kính còn lại là:
2 550 - (800 x 3) = 150 (cm2)
Đáp số: 150 cm2