Slide bài giảng Toán 3 Kết nối bài 45 Các số có bốn chữ số. Số 10 000
Slide điện tử bài 45 Các số có bốn chữ số. Số 10 000. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 3 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 45. CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. SỐ 10 000
Hoạt động 1
Bài 1: Chọn số thích hợp với cách đọc:
Trả lời:
Bài 2: Số?
Trả lời:
a) Các số lần lượt là: 2 970, 2 971, 2 972, 2 974, 2 975.
b) Các số lần lượt là: 5 000, 5 002, 5 003, 5 005.
Bài 3: Số?
Trả lời:
Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Viết số | Đọc số |
6 | 7 | 4 | 2 | 6742 | Sáu nghìn bảy trăm bốn mươi hai |
5 | 6 | 3 | 0 | 5630 | Năm nghìn sáu trăm ba muôi |
Bài 4: Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên các tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu "?" viết số nào?
Trả lời:
Dãy số lần lượt là: 1000; 2000; 3000; 4 000; 5 000; 6000; 7 000; 8 000; 9 000
Hoạt động 2
Bài 1: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị.
b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị.
c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.
Trả lời:
a) 2 945: hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm.
b) 5 072: năm nghìn không trăm bảy mươi hai.
c) 6 301: sáu nghìn ba trăm linh một.
d) 8 060: tám nghìn không trăm sáu mươi.
Bài 2:
a) Số liền trước của số 10 000 là số nào?
b) Số liền sau của số 8 999 là số nào?
c) Số 9 000 là số liền sau của số nào?
d) Số 4 078 là số liền trước của số nào?
Trả lời:
a) Số liền trước của số 10 000 là số 9 999.
b) Số liền sau của số 8 999 là số 9 000.
c) Số 9 000 là số liền sau của số 8 999.
d) Số 4 078 là số liền trước của số 4 079.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
a) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?
A. 8275 B. 7 285 C. 5 782 D. 2 587
b) Số nào dưới đây có chữ số hàng chục là 7?
A. 8275 B. 7 285 C. 5 782 D. 2 587
c) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 7?
A. 8275 B. 7 285 C. 5782 D. 2 587
Trả lời:
a) C
b) A
c) B
Bài 4: Dưới đây là nhà của Nam, Việt và Mai
Biết: – Nhà của Việt có trồng cây trước nhà.
– Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn.
Em hãy tìm xem số được ghi trên nhà của mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó.
Trả lời:
- Số được ghi trên nhà Việt là 3 405.
Đọc là ba nghìn bốn trăm linh năm.
- Số được ghi trên nhà Mai là 6 450.
Đọc là sáu nghìn bốn trăm năm mươi.
- Số được ghi trên nhà Nam là 10 000.
Đọc là mười nghìn.
Luyện tập
Bài 1: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị.
b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị.
c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục.
Trả lời:
a) 8 472: tám nghìn bốn trăm bảy mươi hai.
b) 6 509: sáu nghìn năm trăm linh chín.
c) 3 760: ba nghìn bảy trăm sau mươi.
Bài 2: Số?
Trả lời:
a) Các số lần lượt là: 3 800, 3 900.
b) Các số lần lượt là: 5 680, 5 700.
Bài 3: Số?
a) 3 892 = 3 000 + 800 +90 + ?
b) 5 701 = 5 000 + ? + 1
c) 6 008 = 6 000 + ?
d) 2 046 = 2 000 + ?+ ?
Trả lời:
a) 2
b) 700
c) 8
d) 40, 6
Bài 4: Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi mỗi cuốn sách đó bị mất những trang nào?
Trả lời:
- Cuốn sách bên trái bị mất các trang: 1505, 1506
- Cuốn sách bên phải bị mất các trang: 1999, 2000
Bài 5: Chọn câu trả lời đúng.
Từ các thẻ số bên, lập được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số?
A. 4 B. 6 C. 12 D. 24
Trả lời:
Đáp án : B
Vậy từ 4 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có bốn chữ số là: 2 004; 2 040; 2 400; 4 002; 4 020; 4 200.