Slide bài giảng tiếng Việt 5 chân trời bài 7: Luyện tập sử dụng từ ngữ
Slide điện tử bài 7: Luyện tập sử dụng từ ngữ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ NGỮ
Câu 1: Đọc các nghĩa của từ “lưng” và thực hiện yêu cầu:
1. Phần phía sau của cơ thể người
2. Phần ghế để tựa vào khi ngồi.
3. Bộ phận phía sau của một số vật.
a. Trong các nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và một nghĩa chuyển của từ “lưng”.
Trả lời rút gọn:
a. Nghĩa gốc: Phần phía sau của cơ thể người.
Nghĩa chuyển:
- Phần ghế để tựa vào khi ngồi.
- Bộ phận phía sau của một số vật.
b. - Mẹ ngồi tựa lưng vào tường và trầm tư suy ngẫm.
- Khi ngồi làm việc, bố tôi thường dựa vào lưng ghế để đỡ mỏi.
Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong ngoặc đơn thay cho mỗi trong đoạn văn sau:
Bầu trời (trong sạch, trong veo, trong trẻo) điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dìu dịu không
(rạng rỡ, chói lóa, chói chang) như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió
(đưa, mang, kéo) theo mùi nồng của biển
(quyện, hòa tan, trộn) vào mùi khói bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển
(đậm đà, mặn mà, mặn mòi), nồng nã nhưng thật dễ chịu. Tôi dang hai tay, ngửa mặt lên trời, hít những hơi dài và thầm cảm ơn tạo hóa đã
(cho, ban tặng, ban cho) một ban mai trong lành như thế!
Trả lời rút gọn:
Bầu trời trong trẻo điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dìu dịu không chói chang như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió mang theo mùi nồng nồng của biển quyện vào mùi khói bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển mặn mòi, nồng nã nhưng thật dễ chịu.
Câu 3: Tìm 2 - 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
Trả lời rút gọn:
- Từ đồng nghĩa với “đoàn kết”: gắn bó, đùm bọc, đồng lòng,...
- Từ đồng nghĩa với “thân thiết”: thân quen, thân thuộc, thân yêu, thân tình,...
Câu 4: Viết 3 - 4 câu nói về sự gắn bó giữa các thành viên trong tổ hoặc lớp em, trong đó có sử dụng từ tìm được ở bài tập 3.
Trả lời rút gọn:
Tổ em gồm có mười hai bạn. Mỗi bạn có những tính cách riêng, nhưng cũng chăm chỉ và thông minh. Tổ chúng em là một tổ đoàn kết và có phong trào học tập sôi nổi nhất lớp, luôn được thầy chủ nhiệm biểu dương. Đặc biệt hơn, trong phong trào văn nghệ các bạn đều xuất sắc, đạt giải nhất toàn trường. Tất cả các bạn trong tổ đều thân thiện, hòa đồng và giúp đỡ lẫn nhau. Em rất tự hào về tổ của em.