Slide bài giảng tiếng Việt 5 chân trời bài 5: Luyện tập về đại từ

Slide điện tử bài 5: Luyện tập về đại từ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

LUYỆN TỪ VÀ C U: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ Câu 1: Tìm đại từ trong đoạn văn sau và xếp vào nhóm thích hợp: Đại từ xưng hô Đại từ nghi vấn Đại từ thay thế Ngày xưa có một bác nông dân đang gieo hạt cải củ bỗng một con gấu chạy đến quát: - Ai cho phép ngươi vào rừng của ta? Bác nông dân trả lời: - Ông gấu ơi, để tôi gieo ít hạt cải. Cải lớn tôi chỉ lấy gốc còn lại là phần ông. Gấu vui vẻ: - Thế cũng được. Nhưng ngươi phải giữ đúng lời hứa. Củ cải lớn. Bác nông dân đào củ cải đem về, ngọn để lại cho gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm, nhưng không làm gì được. Trả lời rút gọn: - Đại từ xưng hô: ngươi, ta, ông, tôi. - Đại từ nghi vấn: ai. - Đại từ thay thế: thế. Câu 2: Tìm 1 - 2 đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hô phù hợp để thay cho mỗi trong các đoạn hội thoại sau: a. Nghỉ hè, Quang gọi điện thoại cho bà: - ơi, hai tuần nữa, cả nhà sẽ về thăm - Thế hả? chờ đón bố mẹ và b. Chọn được cuốn sách ưng ý, Vy nói với cô thủ thư: - ơi, muốn mượn cuốn này ạ. - đợi một chút, sẽ ghi phiếu mượn cho Trả lời rút gọn: a. Nghỉ hè, Quang gọi điện thoại cho bà: - Bà ơi, hai tuần nữa, cả nhà cháu sẽ về thăm bà. - Thế à? Bà chờ đón bố mẹ và cháu. b. Chọn được cuốn sách ưng ý, Vy nói với cô thủ thư: - Cô ơi, em muốn mượn cuốn này ạ. - Em đợi một chút, cô sẽ ghi phiếu mượn cho em. Câu 3: Thực hiện yêu cầu: a. Viết tiếp 2 - 3 câu để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây, trong đó có sử dụng đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hô. Sáng Chủ nhật, Tuấn hỏi Long: - Long ơi, sáng nay cậu có bận gì không ? - ? b. Chỉ ra các đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hô đã sử dụng ở bài tập a. Trả lời rút gọn: a. Sáng Chủ nhật, Tuấn hỏi Long: - Long ơi, sáng nay cậu có bận gì không? - Tớ có lịch học nhạc cùng cô giáo. Có việc gì không cậu? - Tớ định rủ cậu đi chơi đá bóng mà cậu bận mất rồi. - Hẹn cậu lần sau nhé. b. Các đại từ hoặc danh từ dùng để xưng hô đã sử dụng: cậu, tớ.