Slide bài giảng Sinh học 12 Cánh diều bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng
Slide điện tử bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Sinh học 12 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 11. HỆ GENE, CÔNG NGHỆ GENE VÀ ỨNG DỤNG
Mở đầu: Hiện nay, sinh vật biến đổi gene được tạo ra ngày càng nhiều và dần trở nên phổ biến. Giải thích có nên sử dụng sinh vật biến đổi gene không?
Trả lời rút gọn:
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế và tính an toàn để quyết định có nên sử dụng sinh vật biến đổi gene không.
I. KHÁI NIỆM HỆ GENE
Câu 1: Dựa vào thông tin ở bảng 11.1, hãy nhận xét đặc điểm hệ gene của một số loài sinh vật.
Trả lời rút gọn:
Các loài sinh vật khác nhau có đặc điểm hệ gene khác nhau.
II. THÀNH TỰU VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIỆC GIẢI MÃ HỆ GENE NGƯỜI
Câu 1: Quan sát hình 11.1 và nêu một số thành tựu của việc giải trình tự hệ gene người.
Trả lời rút gọn:
Thành tựu: hệ gene người được giải trình tự hoàn chỉnh.
Câu 2: Hãy cho biết lợi ích của việc giải trình tự hệ gene người.
Trả lời rút gọn:
Lợi ích của việc giải trình tự hệ gene người:
- Nghiên cứu tiến hoá: Thông tin di truyền từ hệ gene người được ứng dụng trong nghiên cứu sự tiến hoá loài người.
- Bảo vệ sức khoẻ con người:
- Trình tự hệ gene người được sử dụng để phát hiện các đột biến gene gây bệnh di truyền, từ đó đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.
- Các thông tin về các đột biến có thể được sử dụng trong tư vấn di truyền, giúp các cặp vợ chồng đưa ra quyết định phù hợp về các lựa chọn sinh con.
- Một số loại thuốc điều trị ung thư tác động đến gene hoặc protein để tiêu diệt hoặc ức chế tế bảo ung thư đã được phát triển nhờ thành tựu giải mã hệ gene người.
III. CÔNG NGHỆ DNA TÁI TỔ HỢP
Câu 1: Quan sát hình 11.2 và mô tả quá trình tạo DNA tái tổ hợp.
Trả lời rút gọn:
Quá trình tạo DNA tái tổ hợp: Sử dụng cùng loại enzyme giới hạn (endonuclease xúc tác cắt DNA tại những vị trí nhận biết đặc hiệu) cắt đoạn DNA ngoại lai và vector, sau đó gắn đoạn DNA ngoại lai vào vector nhờ enzyme ligase để tạo vector tái tổ hợp trước khi đưa vào thể nhận. Kĩ thuật tái tổ hợp DNA bao gồm các bước: thu nhận đoạn DNA, ghép nối (gắn) đoạn DNA vào vector để tạo ra vector tái tổ hợp, biến nạp vector tái tổ hợp vào thể nhận.
Câu 2: Quan sát hình 11.3 và mô tả sơ đồ quá trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B.
Trả lời rút gọn:
Quá trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B: Cắt gene từ hệ gene của virus đưa vào plasmid của vi khuẩn, plasmid mang gene chuyển sẽ được chèn vào DNA của nấm men, nấm men sau khi biến đổi gene sẽ sinh ra protein virus, sau đó tiến hành nuôi cấy để tách chiết protein làm nguyên liệu của vaccine.
Luyện tập: Lấy thêm ví dụ thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp trong điều trị bệnh ở người.
Trả lời rút gọn:
Ví dụ bệnh suy giảm miễn dịch thể kết hợp trầm trọng (SCID) do đột biến gene mã hoá enzyme adenosine deaminase (ADA) được chữa khỏi bằng cách đưa gene lành vào cơ thể người bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp.
IV. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BIẾN ĐỔI GENE
Câu 1: Quan sát hình 11.4, nêu nguyên lí tạo thực vật chuyển gene.
Trả lời rút gọn:
Tạo thực vật biến đổi gene thực hiện theo nguyên lí chung tạo sinh vật biến đổi gene. Đối với thực vật, vector tái tổ hợp thường được biến nạp vào vi khuẩn A. tumefaciens hoặc A. rhizogenesis, sau đó vi khuẩn Agrobacterium được cho lây nhiễm vào tế bào thực vật nhận gene (phương pháp chuyển gene gián tiếp).
Câu 2: Quan sát hình 11.5, mô tả nguyên lí tạo động vật biến đổi gene.
Trả lời rút gọn:
Đối với động vật, vector tái tổ hợp mang gene ngoại lai được chuyển trực tiếp vào tế bào động vật nhận nhờ phương pháp vi tiêm hoặc gián tiếp nhờ vector có nguồn gốc từ virus (retrovirus, lentivirus,...), tế bào trứng, tinh trùng, tế bào gốc phôi. Ở động vật có vú, trứng ở giai đoạn tiền nhân (trứng đã thụ tinh những nhân tinh trùng chưa kết hợp với nhân trứng) thích hợp nhất với sự biến nạp. Phôi mang gene ngoại lai sẽ được đưa vào tử cung của con vật mang thai hộ, từ đó sinh ra cả thể động vật chuyển gene.
V. SẢN XUẤT, SỬ DỤNG SẢN PHẨM BIẾN ĐỔI GENE VÀ ĐẠO SỨC SINH HỌC
Câu 1: Dựa trên thông tin trong bảng 11.2, lấy ví dụ để tranh luận, phản biện các lợi ích hoặc nguy cơ/rủi ro của sinh vật biến đổi gene và sản phẩm biến đổi gene.
Trả lời rút gọn:
- Phản biện lợi ích:
- Có nguy cơ tiềm ẩn gây hại sức khoẻ người sử dụng
- Có nguy cơ phát tán gene không mong muốn
- Tăng khả năng kháng kháng sinh
- Có thể kích hoạt phản ứng miễn dịch và dị ứng
- Gây suy giảm đa dạng sinh học
- Có nguy cơ gây hại môi trường
- Phản biện rủi ro:
- Giống vật nuôi, cây trồng có tính trạng tốt
- Giúp đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm
- Nâng cao giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
- Cung cấp các hoạt chất, vaccine dùng trong y, dược học
- Giảm sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
- Giảm nguy cơ dị ứng từ các hợp chất tự nhiên
- Tăng khả năng làm sạch môi trường của sinh vật
Vận dụng: Hiện nay, một số quốc gia trên thế giới đã cho phép thương mại hoá một số thực phẩm biến đổi gene. Hãy sưu tầm các tài liệu về lợi ích và rủi ro của thực phẩm biến đổi gene làm minh chứng để tranh luận về các ý kiến ủng hộ hoặc phản đối việc sử dụng thực phẩm biến đổi gene.
Trả lời rút gọn:
- Tài liệu ủng hộ:
- Báo cáo của WHO về an toàn thực phẩm biến đổi gene
- Nghiên cứu của Đại học Cornell về lợi ích của thực phẩm biến đổi gene
- Tài liệu phản đối:
- Bài báo của Greenpeace về rủi ro của thực phẩm biến đổi gene.
- Nghiên cứu của Đại học California về ảnh hưởng của thực phẩm biến đổi gene đến môi trường.