Slide bài giảng Kinh tế pháp luật 10 cánh diều bài 8: Tín dụng
Slide điện tử bài 8: Tín dụng. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Kinh tế pháp luật 10 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
PHẦN MỘT: GIÁO DỤC KINH TẾ
CHỦ ĐỀ 5: TÍN DỤNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG
BÀI 8: TÍN DỤNG
Mở đầu
Câu hỏi: Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về tín dụng và cho biết vai trò của tín dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Bài soạn rút gọn:
- Tín dụng: là việc người cho vay chuyển giao quyền sử dụng một lượng tài sản cho người vay trong một thời hạn nhất định.
- Vai trò:
+ Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội,
+ Đáp ứng nhu cầu về vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh cũng như nhu cầu tiêu dùng.
Tín dụng và đặc điểm của tín dụng
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi
Nhằm hỗ trợ khách hàng đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng X thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đổi với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/năm. Ngoài ra, đối với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,... khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên.
a) Chủ thể vay, chủ thể cho vay trong trường hợp trên là ai?
b) Thời hạn vay, lãi suất cho vay được đề cập đến như thế nào?
Bài soạn rút gọn:
a) - Chủ thể vay: cá nhân, doanh nghiệp.
- Chủ thể cho vay: ngân hàng X.
b) - Với khách hàng doanh nghiệp: 5%/năm.
- Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh: 6%/năm.
- Với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,... khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên.
Vai trò của tín dụng
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Thông tin 1. Trong thời gian qua, ngành Ngân hàng đã đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ sản xuất nông nghiệp. Vốn tín dụng đã giúp người dân, doanh nghiệp nông nghiệp có thêm nguồn lực đầu tư mở rộng sản xuất — kinh doanh, áp dụng cơ giới hoá, khoa học kĩ thuật phục vụ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Năm 2020, tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn vẫn có tăng trưởng khá, đến cuối tháng 10/2020 ước đạt trên 2,16 triệu tỉ đồng, tăng 6,5% so với cuối năm 2019.
(Theo Tạp chí điện từ Thị trường tài chính tiền tệ, ngày 20/11/2020)
Thông tin 2. Trong giai đoạn 2016 — 2020, nguồn vốn tín dụng ngân hàng đã trở thành nguồn lực quan trọng (chiếm trên 50% tổng nguồn lực) của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Củng với nguồn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng ngân hàng đã góp phần hoàn thành sớm các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Nguồn vốn tín dụng chính sách đã góp phần giúp hơn 2,1 triệu hộ vượt qua ngưỡng nghèo; thu hút, tạo việc làm cho hơn 1,3 triệu lao động, giúp hơn 24 nghìn lao động thuộc gia đình chính sách được vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; gần 346 nghìn học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn học tập; xây dựng hơn 7,3 triệu công trình nước sạch và vệ sinh môi trường ở nông thôn, bản 142 nghìn căn nhà cho hộ nghèo và các hộ gia đình chính sách; mang lại hiệu quả thiết thực về kinh tế — xã hội; góp phân thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
(Theo Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngày 26/5/2021)
Em hãy cho biết tín dụng có vai trò như thế nào trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển nền kinh tế.
Bài soạn rút gọn:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.
- Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
- Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi
Bố mẹ bạn A muốn mua một chiếc máy tính xách tay cho bạn A để thuận tiện cho việc học tập. Khi tìm hiểu tại cửa hàng điện máy B, nhân viên bán hàng giới thiệu chiếc máy tính xách tay của hãng C có giá là 10 triệu đồng (đã bao gồm thuế) và tư vấn có 2 phương thức thanh toán: Một là trả đủ một lần bằng tiền mặt thì số tiền phải trả là 10 triệu đồng; hai là mua trả góp (trả trước 4 triệu đồng, phần tiền còn lại sẽ trả góp hàng tháng trong 15 tháng, đã bao gồm lãi suất) thi tổng số tiền phải trả là 13 triệu đồng (tức là phải trả thêm 3 triệu đồng).
a) Căn cứ vào khả năng chỉ trả của bố mẹ bạn A, em hãy tư vấn để bố mẹ bạn A có thể lựa chọn phương án sử dụng tiền mặt hoặc phương án sử dụng dịch vụ tín dụng để mua máy tính xách tay cho bạn A.
b) Theo em, giữa việc sử dụng tiền mặt và sử dụng dịch vụ tín dụng có sự chênh lệch về chi phí như thế nào?
Bài soạn rút gọn:
a) Có 2 cách để giải quyết:
- Nếu gia đình bạn A có đủ điều kiện: trả luôn một lần để không phát sinh thêm lãi 3 triệu đồng khi thực hiện trả góp.
- Nếu gia đình bạn A chưa đủ điều kiện: trả góp, vì hình thức trả góp giúp ta kéo giãn thời hạn thanh toán.
b) Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Luyện tập
Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay trong đó người cho vay buộc người vay phải chấp nhận thời hạn cho vay và lãi suất phải trả do mình đặt ra.
B. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay sẽ căn cứ vào uy tín, khả năng trả nợ, tài sản của bên vay để ra quyết định.
C. Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay không dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
D. Trong quan hệ tín dụng, người vay vừa có quyền sở hữu, vừa có quyền sử dụng số tiền đã vay.
Bài soạn rút gọn:
A. Không đồng tình
=> Người cho vay và người vay có quyền thỏa thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng theo quy định của pháp luật
B. Đồng tình
C. Không đồng tình
=> Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
D. Đồng tình
Câu 2: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi:
Dũng, Cường và Mạnh trao đổi về sự cần thiết phải có hoạt động tín dụng trong đời sống.
- Dũng: Trong xã hội có người thừa vốn, người thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Tín dụng sẽ giúp cho vốn được di chuyển từ người thừa vốn sang người thiếu vốn. Từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, người dân cũng có thể vay mượn vốn để phát triển sản xuất, tạo thu nhập hoặc để mua sắm những hàng hoá tiêu dùng thiết yếu trong lúc chưa đủ tiền.
- Cường: Tín dụng quan trọng vì thông qua huy động vốn, nó có thể tập hợp nhiều nguồn vốn nhỏ lẻ lại thành một nguồn vốn lớn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
- Mạnh: Tín dụng là hình thức những người có vốn sử dụng vốn để cho vay nhằm mục đích làm giàu cho bản thân.
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào trong đoạn hội thoại trên? Vì sao?
Bài soạn rút gọn:
- Em đồng tính với ý kiến của Dũng, Cường.
- Em không đồng tính với ý kiến của Mạnh.
- Giải thích: Tín dụng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, điều tiết kinh tế — xã hội quan trọng của Nhà nước, góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.
Câu 3: Em hãy cùng bạn chia sẻ những ưu điểm và hạn chế của việc sử dụng tiền mặt và việc sử dụng dịch vụ tín dụng.
Bài soạn rút gọn:
* Ưu điểm:
- Tiền mặt:
+ Thanh toán nhanh chóng, không cần qua trung gian thanh toán.
+ Bảo mật thông tin cá nhân.
+ Không tốn kém các chi phí duy trì tài khoản, phí sử dụng thẻ thường niên.
- Thẻ tín dụng:
- Giúp chủ động trong việc chi tiêu, giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
- Tiết kiệm thời gian và công sức để tìm kiếm nguồn tiền.
- Giúp cho việc giữ tiền hiệu quả nếu có kế hoạch cụ thể.
* Nhược điểm:
- Tiền mặt:
+ Tính an toàn thấp, nguy cơ rủi ro, mất mát lớn
+ Dễ xảy ra tình trạng giao dịch khống nhằm mục đích trốn thuế, gian lận thuế của các doanh nghiệp kinh doanh.
- Thẻ tín dụng:
+ Mất một khoản phí khá cao.
+ Nếu bị mất thẻ tín dụng, kẻ gian có thể sử dụng để trục lợi, thực hiện các giao dịch bất chính
+ Tiền lãi cao hơn so với các hình thức khác.
+ Dễ bị rò rỉ thông tin cá nhân khi mở thẻ.
Câu 4: Em hiểu gì về “tín dụng đen”? Tại sao chúng ta không nên sử dụng dịch vụ “tín dụng đen”?
Bài soạn rút gọn:
- "Tín dụng đen" là một hình thức tín dụng cho vay nặng lãi, không được pháp luật công nhận, không thông qua các đơn vị, tổ chức được nhà nước cho phép hoạt động tín dụng.
- Không nên sử dụng dịch vụ “tín dụng đen” vì:
+ Lãi suất rất cao
+ Chủ cho vay thường là cá nhân hoặc tổ chức mà pháp luật không cấp phép.
+ Gây nên hậu quả nghiêm trọng với dòng lưu thông tiền tệ của xã hội.
Vận dụng
Câu 1: Em hãy tìm hiểu và viết bài thu hoạch về ưu, nhược điểm của các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng.
Bài soạn rút gọn:
- Ưu điểm:
+ Góp phần giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhà đầu tư và nhà tiết kiệm.
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng phương pháp tài chính và phương pháp tín dụng.
+ Thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế quốc tế.
- Hạn chế:
+ Dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa bên cho vay và bên đi vay.
+ Là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng tài sản của Ngân hàng cho người đi vay, trong một thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi.
+ Luôn chứa đựng những rủi ro.
Câu 2: Em hãy lập kế hoạch và tổ chức một buổi tọa đàm về vai trò của tín dụng đối với việc hỗ trợ học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn ở địa phương nơi em sinh sống.
Bài soạn rút gọn:
Tọa đàm “Vai trò của tín dụng đối với việc hỗ trợ học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn ở địa phương”
A. Mở đầu:
- Giới thiệu khách mời.
- Lí do thực hiện: để mọi người hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng, hỗ trợ học sinh khó khăn các vấn đề về vay vốn ở địa phương.
B. Nội dung chính:
- Phổ biến thông tin về tín dụng là gì? Các hình thức tín dụng.
- Cung cấp thông tin tín dụng, các tổ chức tín dụng để người dân vay vốn.
- Cung cấp thông tin về “tín dụng đen”, giúp người dân tranh xa hình thức “tín dụng đen”.
C. Kết thúc:
- Đặt và trả lời các câu hỏi giải đáp thắc mắc.
- Kết luận buổi tọa đàm.