Slide bài giảng Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

Slide điện tử Bài 23: Ôn tập chương 6. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 12 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 23. ÔN TẬP CHƯƠNG 6

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

II. LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có từ 1 electron đến 3 electron ở lớp electron ngoài cùng.

(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

(3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

(4) Các kim loại đều có bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính nguyên tử các phi kim thuộc cùng một chu kì.

(5) Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại.

Các phát biểu đúng là

A. (1), (2), (3), (5)                                        B. (1), (2), (3), (4), (5)

C, (1), (2), (3)                                              D. (1), (3), (5)

Trả lời rút gọn:

Chọn đáp án B.

Câu hỏi 2: Kim loại nào sau đây không phản ứng hóa học với dung dịch HCl loãng?

A. Đồng.               B. Calcium.          C. Magnesium.               D. Kẽm.

Trả lời rút gọn:

Chọn đáp án A

Câu hỏi 3: Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học?

A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch NaCl.

B. Nhúng thanh Al vào dung dịch MgCl2.

C. Nhúng thanh Ag vào dung dịch FeSO4.

D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.

Trả lời rút gọn:

Chọn đáp án D 

Câu hỏi 4: Cho các phản ứng sau:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4

Sự sắp xếp các cặp oxi hóa – khử nào sau đây đúng theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn?

A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+.                    B. Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe.

C. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+.                     D. Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe.

Trả lời rút gọn:

Chọn đáp án A

Câu hỏi 5: Nhúng hai thanh kẽm giống nhau vào hai cốc (1) và (2) chứa 5 mL dung dịch HCl 1 M. Nhỏ thêm vào cốc (2) vài dung dịch CuSO4 1 M. Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên xảy ra dạng ăn mòn nào? Giải thích.

Trả lời rút gọn:

Ở trường hợp cốc (1) xảy ra dạng ăn mòn hoá học vì thanh kẽm tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl tạo thành phản ứng oxi hoá – khử.

PTHH: Zn + HCl → ZnCl2 + H2

Ở trường hợp cốc (2) xảy ra cả hai dạng ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá vì:

+ Zn bị oxi hoá thành Zn2+, Cu2+ bị khử thành Cu nên có ăn mòn hoá học.

PTHH: CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

+ Lúc này có 2 điện cực Zn – Cu nhúng trong dung dịch HCl, chứng tỏ xuất hiện ăn mòn điện hoá.