Soạn giáo án toán 10 kết nối tri thức bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 10 bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG II: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
BÀI 3: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Phát biểu được định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Mô tả được cách biểu diễn được miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về bất phương trình bậc nhất hai ẩn, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thông qua các các bài toán thực tiễn.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Nhận biết được bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Biểu diễn được miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ.
- Vận dụng được kiến thức về bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN. BIỂU DIỄN MIỀN NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN TRÊN MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ.
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua tình huống quen thuộc trong đời sống.
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 – 6, một rạp chiếu phim phục vụ các khán giả một bộ phim hoạt hình. Vé được bán ra có hai loại:
Loại 1 (dành cho trẻ từ 6 – 13 tuổi): 50 000 đồng/ vé.
Loại 2 (dành cho người trên 13 tuổi): 100 000 đồng/vé.
Người ta tính toán rằng, để không phải bù lỗ thì số tiền vé thu được ở rạp chiếu phim này phải đạt tối thiểu 20 triệu đồng.
Hỏi số lượng vé bán được trong những trường hợp nào thì rạp chiếu phim phải bù lỗ?
- GV gợi mở:
+ Số tiền bán vé phụ thuộc vào những lượng vé nào? (phụ thuộc vào số vé bán được của loại 1 và loại 2).
+ Muốn không lỗ thì số tiền bán vé thu được phải như thế nào? (Số tiền bán vé phải lớn hơn hoặc bằng 20 triệu đồng).
=> Tức là phải giải một bất phương trình mà có 2 ẩn số cần tìm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Ở lớp dưới chúng ta đã được biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu cách giải quyết các bài toán về bất phương trình bậc nhất có chứa hai ẩn''.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
- a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của bất phương trình này.
- Phát biểu được số nghiệm của một bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- HS hiểu và biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, làm các HĐ1, 2, 3, các phần Luyện tập, đọc hiểu Ví dụ.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết được bất phương trình bậc nhất hai ẩn, tìm nghiệm và miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ1:
+ GV giới thiệu mỗi hệ thức liên hệ giữa x và y thu được trong HĐ1a và HĐ1b được gọi là bất phương trình bậc nhất hai ẩn, + Từ đó rút ra dạng tổng quát của nó.
- GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 1. - GV cho HS làm HĐ2.
+ Giới thiệu cặp số (100; 100) gọi là một nghiệm của bất phương trình 50x + 100y < 20 000.
+ Từ đó khái quát một nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- GV cho HS đọc Ví dụ 2. + HS tự tính toán và so sánh kết quả với sách giáo khoa. - HS áp dụng làm Luyện tập 1. + Từ kết quả của b, luyện tập 1 hãy cho biết số nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Rút ra nhận xét.
- GV cho HS làm nhóm đôi HĐ3. + Nhận xét tọa độ điểm A, B, O là nghiệm của bất phương trình nào? Tương tự tọa độ điểm C và D. + Dự đoán tập hợp các điểm là nghiệm của bất phương trình 2x – y < 4 trên hệ trục tọa độ?
- GV giới thiệu: + Như ta đã biết có vô số nghiệm của bất phương trình , Tập hợp các điểm đó là miền nghiệm của bất phương trình đó. + Làm thế nào để tìm được miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn, ta đi tìm hiểu. GV giới thiệu cho HS cách xác định miền nghiệm.
- GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 3, trình bày mẫu, hướng dẫn theo các bước. - GV khái quát cách biểu diễn miền nghiệm cho HS.
+ Lưu ý cho HS trong tính toán ta thường chọn Mo chính là điểm gốc tọa độ hoặc điểm (0; 1) hoặc (1; 0). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. HĐ1: Biểu thức tính số tiền bán vé thu được (đơn vị nghìn đồng) ở rạp chiếu phim đó theo x và y: 50x + 100y a) b) . Định nghĩa: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát là: Trong đó a, b, c là những số thực đã cho, a và b không đồng thời bằng 0, x và y là các ẩn số. Ví dụ 1 (SGK – tr23) HĐ2: Cặp số (x; y) = (100; 100) thỏa mãn bất phương trình hai ẩn 50x + 100y < 20 000. Nếu rạp chiếu phim bán được 100 vé loại 1 và 100 vé loại 2 thì số tiền thu được là 15 triệu đồng. Do đó rạp chiếu phim phải bù lỗ. Cặp số (x; y) = (150; 150) thỏa mãn bất phương trình hai ẩn . Nếu rạp chiếu phim bán được 150 vé loại 1 và 150 vé loại 2 thì số tiền thu được là 22,5 triệu đồng. Do đó rạp chiếu phim không phải bù lỗ. Định nghĩa: Cặp số (xo; yo) được gọi là một nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn nếu bất đẳng thức đúng. Ví dụ 2 (SGK – tr23)
Luyện tập 1. a) Ví dụ hai nghiệm của bất phương trình đã cho là: (x; y) = (0; 1), (x ; y) = (1; 1). b) Với y = 0, có vô số giá trị x mà thỏa mãn bất phương trình đã cho. Nhận xét: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm. 2. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ. HĐ3: a) Các điểm O, A, B có thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d. Thay tọa độ điểm A: 2.(-1) – 3 = -5 < 4 Thay tọa độ điểm B: 2.(-2) – (-2) = -2 < 4 Thay tọa độ điểm O: 2.0 – 0 = 0 <4. b) Các điểm C, D có thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d. Thay tọa độ điểm C: 2.3 – 1 = 5 >4. Thay tọa độ điểm D: 2.4 – (-1) = 9 > 4. Định nghĩa: - Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hơp các điểm có tọa độ là nghệm của bất phương trình được gọi là miền nghiệm của bất phương trình đó. - Người ta chứng minh được rằng đường thẳng d có phương trình ax + by = c chia mặt phẳng tọa độ Oxy thành hai nửa mặt phẳng bờ d: + Một nửa mặt phẳng (không kể bờ d) gồm các điểm có tọa độ (x; y) thỏa mãn + Nửa mặt phẳng còn lại (không kể bờ d) gồm các điểm có tọa độ (x; y) thỏa mãn ax + by Bờ d gồm các điểm có tọa độ (x; y) thỏa mãn ax + by = c. Ví dụ 3 (SGK – tr24) Cách biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn (SGK- tr24) + Bước 1: Vẽ đường thẳng d: ax + by = c + Bước 2: Lấy + Bước 3: Tính so sánh với c. + Bước 4: Nếu thì nửa mặt phẳng bờ d chứa Mo là miền nghiệm của bất phương trình. Nếu thì nửa mặt phẳng bờ d không chứa Mo là miền nghiệm của bất phương trình. Lưu ý: + Nếu thì ta chọn Mo chính là gốc tọa độ. + Nếu c = 0 thì ta chọn Mo có tọa độ (0; 1) hoặc (0; 1) |
Soạn giáo án Toán 10 kết nối bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai, GA word Toán 10 kntt bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai, giáo án Toán 10 kết nối tri thức bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác