Soạn giáo án tăng cường Toán 3 KNTT Bài 26: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tăng cường Toán 3 Bài 26: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(3 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong hai trường hợp: chia hết và chia có dư.
- Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số.
- Vận dụng các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: HS áp dụng được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để tìm các thành phần chưa biết trong phép tính.
- Giao tiếp toán học: Chia sẻ, trao đổi ý kiến khi làm việc nhóm, trình bày kết quả để làm rõ sự hiểu biết về vấn đề liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Mô hình hóa toán học: Liên hệ từ những vấn đề thực tiễn cuộc sống sang vấn đề toán học.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CHIA HẾT) |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Ôn tập lại kiến thức về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết) - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS, từng bước đi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV nêu bài toán: "Chia đều 46 quả cam vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cam?" - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính: ● 4 chia 2 được 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. ● Hạ 6; 6 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. (Các thao tác trên, GV hướng dẫn HS vừa viết ra bảng con vừa nói). - GV tổng kết: 46 : 2 = 23. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức bằng cách thực hiện các phép tính chia dọc và tính nhẩm; bổ sung kiến thức tìm thừa số trong phép nhân. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Tính a. b. c. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, lần lượt thực hiện các phép chia. - GV gọi 3 HS đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả, mỗi nhóm một câu. - GV nhận xét, chốt đáp án: a. b. c. 28 : 2 = 14 39 : 3 = 13 99 : 9 = 11 Nhiệm vụ 2: Tính nhẩm 40 : 2 90 : 3 50 : 5 80 : 2 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, có thể hướng dẫn HS thực hiện các phép tính với số có một chữ số. Sau đó hỏi theo đơn vị chục: "... chục chia ... được bao nhiêu?" - GV chốt đáp án, nhận xét phần bài làm của HS: 40 : 2 = 20 90 : 3 = 30 50 : 5 = 10 80 : 2 = 40 Nhiệm vụ 3: Tìm thừa số a. 3 .?. = 33 b. 2 .?. = 84 c. 5 .?. = 55 b. 4 .?. = 88 - GV yêu cầu HS đọc đề, nêu cách làm. - GV có thể hướng dẫn HS bằng cách cho HS nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong bảng nhân, bảng chia. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV gọi một số HS lên bảng, các bạn còn lại đối chiếu bài làm và nhận xét. - GV chữa bài, chốt lại đáp án: a. 3 11 = 33 b. 2 42 = 84 c. 5 11 = 55 b. 4 22 = 88 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: Bài 1: a. Đ b. S c. Đ d. S Bài 2: Bài 3: Bài giải Số quá trứng gà mỗi rổ có là: 60 : 4 = 15 (quả) Đáp số: 15 quả trắng gà * CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhắc nhở HS: + Ôn tập lại các kiến thức trong bài + Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1 (nếu trên lớp chưa xong) |
- HS chăm chú theo dõi, quan sát cách đặt tính, vừa thực hiện ra bảng con vừa nói.
- HS nhắc lại phép tính: 46 : 2 = 23.
- HS đọc thầm yêu cầu bài toán, thảo luận nhóm đôi và thực hiện đặt tính. - HS giơ tay lên bảng trình bày kết quả.
- HS đọc to yêu cầu đề bài trước lớp. - HS suy nghĩ, thực hiện bài tập cá nhân. - HS chú ý lắng nghe GV chữa bài
- HS nêu cách làm: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - HS thực hiện bài tập cá nhân, giơ tay lên bảng để trình bày kết quả. - HS nhận xét bài bạn, chú ý lắng nghe GV chữa bài.
- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS lắng nghe và thực hiện. |
Soạn giáo án tăng cường Toán 3 kết nối Bài 26: chia số có hai chữ số, GA word tăng cường Toán 3 kntt Bài 26: chia số có hai chữ số, giáo án tăng cường Toán 3 kết nối tri thức Bài 26: chia số có hai chữ số
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác