Soạn giáo án điện tử Toán 9 CD bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Giáo án powerpoint Toán 9 cánh diều bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn. Giáo án PPT soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử Toán 9 cánh diều này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án tải về, chỉnh sửa được và không lỗi font. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

CHƯƠNG V: ĐƯỜNG TRÒN 

BÀI 1: ĐƯỜNG TRÒN. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH THAM DỰ BUỔI HỌC HÔM NAY

KHỞI ĐỘNG

- GV phối hợp cùng HS tổ chức trò chơi, tạo không khí thoải mái trước khi vào bài học.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. KHÁI NIỆM ĐƯỜNG TRÒN

HS hoàn thành luyện tập 1 toán 9 cánh diều trang 94: Hãy chỉ ra một số đồ vật trong thực tiễn gợi nên hình ảnh của đường tròn.

2. TÍNH CẠNH GÓC VUÔNG THEO CẠNH GÓC VUÔNG CÒN LẠI VÀ TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN 

HS hoàn thành luyện tập 2 toán 9 cánh diều trang 95: Cho tam giác nhọn ABC. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại M và N. Chứng minh MN < BC.

3. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN

HS hoàn thành luyện tập 3 toán 9 cánh diều trang 96: Bạn Hoa có một tờ giấy hình tròn. Nêu cách gấp giấy để xác định tâm của hình đó.

4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN

HS hoàn thành luyện tập 4 toán 9 cánh diều trang 97: Cho hai đường tròn (O; 14 cm), (O’; 5 cm) với OO’ = 8 cm. Hỏi hai đường tròn đó có cắt nhau hay không?

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Bài 1 trang 99 sgk toán 9 tập 1 cd

Trong Hình 16, có ba đường tròn với các đường kính lần lượt là AB, AC, CD. Hãy sắp xếp độ dài ba đoạn thẳng AB, AC, CD theo thứ tự tăng dần và giải thích kết quả tìm được.

Bài giải:

Độ dài sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: CD, AC, AB.

Giải thích: 3 điểm đều chung 1 gốc C nhưng bán kính lại khác nhau. Dựa vào gốc để so sánh.

Bài 2 trang 100 sgk toán 9 tập 1 cd

Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’) trong mỗi hình 17a, 17b, 17c, 17d:

Bài giải:

Hình 17a: Hai đường tròn không cắt nhau

Hình 17b: Hai đường tròn tiếp xúc nhau

Hình 17c: Hai đường tròn không giao nhau

Hình 17d: Hai đường tròn cắt nhau.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Bài 3 trang 100 sgk toán 9 tập 1 cd

Cho đoạn thẳng MN và đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng MN. Điểm O thuộc đường thẳng a.

a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = OM.

b) Chứng minh điểm N thuộc đường tròn (O; R).

Bài giải:

a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = OM.

Vẽ đoạn thẳng MN, kẻ đường trung trực a

Chọn một điểm O bất kì thuộc đường trung trực MN

Đo độ dài OM

Đặt compa tại O và vẽ đường tròn bán kính R = OM.

b) Vì a là đường trung trực của MN

Ta được OM = ON = R

N thuộc đường tròn (O; R).

Bài 4 trang 100 sgk toán 9 tập 1 cd

Cho đường tròn (O; R) và dây AB = R. Tính số đo góc AOB.

Bài giải:

Xét

OA = OB = AB = R 

Sau bài học này em làm được những gì?

Học sinh nhận biết một điểm thuộc hay không thuộc một đường tròn.

Học sinh nhận biết hai điểm đối xứng nhau qua một tâm, qua một trục.

Học sinh nhận biết tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn.

Học sinh nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- HS củng cố lại kiến thức đã học.

- HS tìm tòi, mở rộng kiến thức, rèn luyện học tập.

- Xem trước nội dung bài 2 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

XIN CHÀO TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI.


=> Xem toàn bộ Bài giảng điện tử toán 9 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án powerpoint Toán 9 cánh diều bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối, Giáo án điện tử bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối Toán 9 cánh diều, Giáo án PPT Toán 9 CD bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác