Soạn giáo án điện tử Toán 5 KNTT bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
Giáo án powerpoint Toán 5 kết nối tri thức bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất. Giáo án PPT soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử Toán 5 kết nối này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án tải về, chỉnh sửa được và không lỗi font. Thầy cô kéo xuống tham khảo
Nội dung giáo án
BÀI 74 : ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
VÀ XÁC SUẤT
VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM TỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY
KHỞI ĐỘNG
- GV phối hợp cùng HS tổ chức trò chơi, tạo không khí thoải mái trước khi vào bài học.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1 trang 123 toán 5 tập 2 kntt
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:
Nam, Việt và Mai cắt giấy được một số hình phẳng đã học rồi tô màu các hình đó. Rô-bốt phân loại và sắp xếp các hình đó theo màu đỏ, vàng, xanh như biểu đồ dưới đây.
BIỂU ĐỎ VỀ CÁC MÀU ĐỎ, VÀNG, XANH CỦA CÁC HÌNH
Quan sát biểu đồ và hoàn thành các bảng sau:
a) Xếp loại theo các màu:
Màu | Đỏ | Vàng | Xanh |
Số hình | 16 | ? | ? |
b) Xếp loại theo hình dạng:
Hình dạng | Hình tròn | Hình thang | Hình tam giác | Hình vuông |
Số hình | 15 | ? | ? | ? |
c) Xếp loại theo hình dạng và màu:
Hình dạng và màu | Hình vuông màu đỏ | Hình tròn màu xanh | Hình thang màu vàng | Hình vuông màu xanh |
Số hình | 4 | ? | ? | ? |
Bài giải:
a) Xếp loại theo các màu:
Màu | Đỏ | Vàng | Xanh |
Số hình | 16 | 17 | 15 |
b) Xếp loại theo hình dạng:
Hình dạng | Hình tròn | Hình thang | Hình tam giác | Hình vuông |
Số hình | 15 | 12 | 11 | 10 |
c) Xếp loại theo hình dạng và màu:
Hình dạng và màu | Hình vuông màu đỏ | Hình tròn màu xanh | Hình thang màu vàng | Hình vuông màu xanh |
Số hình | 4 | 5 | 4 | 3 |
Bài 2 trang 124 toán 5 tập 2 kntt
HS thảo luận, trao đổi tìm cách giải bài toán:
Ở một nhà máy tái chế rác thải, Rô-bốt có tham gia vào khâu phân loại rác. Khi rác thải chạy qua một băng chuyền, Rô-bốt đã nhặt phân loại: loại A là rác thuỷ tinh; loại B là rác kim loại; loại C là rác giấy; loại D là rác nhựa (như hình vẽ).
Người ta đã cho 1 tấn rác thải chạy qua băng chuyền. Từ số rác thải đó, Rô-bốt đã phân loại được 95 kg rác thuỷ tinh (A); 150 kg rác kim loại (B); 105 kg rác giấy (C); 120 kg rác nhựa (D).
a ) Số ?
Trong 1 tấn rác thải qua băng chuyền :
Loại rác | A | D | B | C | Còn lại |
Cân nặng ( kg ) | 95 | ? | ? | ? | ? |
b ) Sắp xếp số ki-lô-gam rác mỗi loại A, B, C, D theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài giải:
a ) Số ?
Trong 1 tấn rác thải qua băng chuyền :
Loại rác | A | D | B | C | Còn lại |
Cân nặng ( kg ) | 95 | 120 | 150 | 105 | 530 |
b ) Sắp xếp số ki-lô-gam rác mỗi loại A, B, C, D theo thứ tự từ lớn đến bé:
530 - > 150 -> 120 -> 105 -> 95
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài 3 trang 124 toán 5 tập 2 kntt
GV yêu cầu HS giải bài toán sau:
Theo quy hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đến năm 2020, bốn tỉnh Tây Nguyên: Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai được xác định là vùng trọng điểm cà phê của cả nước ổn định với tổng diện tích 530 000 ha, trong đó Đắk Lắk là 190 000 ha, Lâm Đồng là 150 000 ha, Đắk Nông là 115 000 ha, còn lại là của Gia Lai (theo https://mard.gov.vn).
a ) Số ?
Tỉnh | Đắk Lắk | Lâm Đồng | Đắk Nông | Gia Lai |
Diện tích trồng cà phê ( ha ) | 190 000 | ? | ? | ? |
b ) Dưới đây là biểu đồ về diện tích trồng cà phê của bốn tỉnh Tây Nguyên.
DIỆN TÍCH TRỒNG CÀ PHÊ CỦA BỐN TỈNH TÂY NGUYÊN
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi:
- Diện tích trồng cà phê ở tỉnh nào nhiều nhất, tỉnh nào ít nhất?
- Trung bình mỗi tỉnh trồng bao nhiêu héc-ta cà phê?
Bài giải:
a) Số:
Tỉnh | Đắk Lắk | Lâm Đồng | Đắk Nông | Gia Lai |
Diện tích trồng cà phê ( ha ) | 190 000 | 150 000 | 115 000 | 75 000 |
b) Trả lời câu hỏi:
- Diện tích trồng cà phê tỉnh Đắk Lắk nhiều nhất, tỉnh Gia Lai ít nhất.
- Trung bình mỗi tỉnh trồng được số héc ta cà phê là: 530 000 : 4 = 132 500 (héc ta).
Bài 4 trang 125 toán 5 tập 2 kntt
GV yêu cầu HS lần lượt hoàn thành các nhiệm vụ sau:
Một trận bóng đá của giải Vô địch Quốc gia Việt Nam có
20 000 khán giả, trong đó khán đài A có 6 000 khán giả, khán đài B có 8 000 khán giả, khán đài C có 3 600 khán giả, còn lại ở khán đài D
a) Hoàn thành bảng sau.
Khán đài | A | B | C | D |
Số khán giả | 6 000 | ? | ? | ? |
b) Tìm tỉ số phần trăm của số khán giả ở mỗi khán đài và số khán giả xem trận đấu.
c ) Rô-bốt đã vẽ biểu đồ về tỉ số phần trăm số khán giả ở mỗi khán đài và số khán giải xem trận đấu, nhưng chưa ghi tỉ số phần trăm vào mỗi phần hình quạt. Em hãy hoàn thành biểu đồ hình quạt tròn đó.
Bài giải:
a) Hoàn thành bảng sau.
Khán đài | A | B | C | D |
Số khán giả | 6 000 | 8 000 | 3 600 | 2 400 |
b) Tỉ số phần trăm của khán giả ở mỗi khán đài và số khán giả xem trận đấu:
Khán đài | A | B | C | D |
Số khán giả | 6 000 | 8 000 | 3 600 | 2 400 |
Tỉ số phần trăm | 30% | 40% | 18% | 12% |
c) Hoàn thành biểu đồ hình quạt:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- HS củng cố lại kiến thức, hoàn thành bài tập GV yêu cầu.
- Rèn luyện và nâng cao kĩ năng học tập của bản thân.
- Chuẩn bị trước bài 75. Ôn tập chung.
CHÚNG TA ĐÃ HOÀN THÀNH XUẤT SẮC BÀI HỌC, CHÀO TẠM BIỆT CÁC EM!
Giáo án powerpoint Toán 5 kết nối bài 74: Ôn tập một số yếu tố, Giáo án điện tử bài 74: Ôn tập một số yếu tố Toán 5 kết nối, Giáo án PPT Toán 5 KNTT bài 74: Ôn tập một số yếu tố
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác