Soạn giáo án điện tử sinh học 10 chân trời Bài 9: Tế bào nhân thực

Giáo án powerpoint Sinh học 10 Chân trời sáng tạo mới bài Bài 9: Tế bào nhân thực. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

 

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NÀY

KHỞI ĐỘNG

Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxi già. Hình trên cho thấy hiện tượng xảy ra khi nhỏ oxi già lên vết thương. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?

BÀI 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC
  2. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN THỰC
    1. Nhân tế bào
    2. Tế bào chất
  • Màng sinh chất
  1. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
  2. ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO NHÂN THỰC

HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

  • Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?
  • Dựa vào hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.

Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nhân của tế bào:

  • Nhân có cấu tạo hoàn chỉnh.
  • Được bao bọc bởi màng nhân, ngăn cách giữa môi trường trong nhân và tế bào chất.
  • Tế bào nhân thực (điển hình là tế bào thực vật và tế bào động vật):
  • Có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ
  • Có nhân hoàn chỉnh: Nhân được bao bọc bởi màng nhân
  • Tế bào chất được chia thành các khoang riêng biệt nhờ hệ thống nội màng và có nhiều bào quan có màng bao bọc.
  • Mỗi bào quan trong tế bào có cấu tạo phù hợp với chức năng chuyên hoá.

So sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật:

  1. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN THỰC
  2. Nhân tế bào

HOẠT ĐỘNG NHÓM

  • Thảo luận nhóm ba, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
  • Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết:
  1. a) Các đặc điểm của màng nhân.
  2. b) Vai trò của lỗ màng nhân.
  3. c) Những thành phần bên trong nhân tế bào.

Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới.

Cơ thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể nào? Tại sao?

Nhân tế bào thường có hình bầu dục hoặc hình cầu, đường kính trung bình khoảng 5 um

Được bao bọc bởi màng nhân (bản chất là lipoprotein – lipid và protein), ngăn cách môi trường bên trong nhân với tế bào chất.

Trên màng nhân có đính các ribosome và nhiều lỗ nhỏ gọi là lỗ màng nhân.

  • Các lỗ màng nhân thực hiện trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất.

Nhân tế bào

Dịch nhân

Chất nhiễm sắc

Nhân con

  • Cá thể mới được hình thành từ tế bào trứng có chứa nhân được lấy từ cá thể B.
  • Trong nhân có chứa DNA mang thông tin di truyền quy định phần lớn các đặc điểm của cơ thể.
  • Cơ thể mới được hình thành sẽ mang phần lớn đặc điểm của cá thể B.
  1. Tế bào chất

HOẠT ĐỘNG NHÓM

  • Các em chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 4 – 5 học sinh.
  • Nghiên cứu thông tin và quan sát các hình ảnh mục II (SGK tr. 43 – 46) để tìm hiểu về các thành phần của tế bào.
  • Hoàn thành Phiếu học tập số 1.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử Sinh học 10 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án điện tử Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, giáo án powerpoint Sinh học 10 chân trời Bài 9: Tế bào nhân thực, bài giảng điện tử Sinh học 10 CTST

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO