Soạn giáo án dạy thêm Toán 5 KNTT bài 16: Các đơn vị đo diện tích

Soạn chi tiết đầy đủ bài 16: Các đơn vị đo diện tích giáo án dạy thêm Toán 5 kết nối tri thức. Bài soạn hay kết hợp nhiều ngữ liệu bài tập ngoài sgk giúp thầy cô ôn tập kiến thức bài học mới cho học sinh trong mỗi buổi học chiều hoặc buổi học 2. Tài liệu có file tải về, dễ dàng chỉnh sửa. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

BÀI 16 – CÁC ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập, củng cố các đọc, viết các đơn vị đo diện tích.

  • Ôn tập , củng cố cách so sánh các đơn vị đo diện tích.

  • Vận dụng kiến thức các đơn vị đo diện tích đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện kĩ năng đọc, viết, so sánh các số đo diện tích.

  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để  giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV chiếu hình ảnh và nêu bài toán:

Diện tích trồng chè của tỉnh  khoảng 225 km2, diện tích trồng chè của tỉnh  bằng  diện tích trồng chè của tỉnh . Tính diện tích trồng chè của tỉnh  theo đơn vị héc – ta.

+ Mục đích: Củng cố cách so sánh các số đo diện tích. 

+ Thời gian: 3 – 4 phút.

- GV cho HS thực hiện cá nhân

- GV mời 1 HS có câu trả lời nhanh nhất trình bày kết quả.

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: 

Ôn tập và củng cố cách so sánh các số đo diện tích.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV nêu câu hỏi: 

Dựa vào bài toán phần Khởi động, em hãy cho biết:

+ HS 1: Diện tích trồng chè của tỉnh  bằng bao nhiêu ki – lô - mét vuông?

+ HS 2: Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cách so sánh các số đo diện tích. 

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 cm2 = ... mm2;

b) 2 km2 500 m2 = ... m2;

c) 15 cm2 3 mm2 = ... mm2;

d) 16 ha = ... m2;

e) 3 ha = ... km2;

g) 2,48 m2 = ... cm2.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS ba câu.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3 mm2 = ... cm2;

b) 15 cm2 = ... dm2;

c) 34 dm2 = ... m2;

d) 1 600 m2 = ... ha;

e) 3 ha = ... km2.

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV thu vở chấm 3 HS bất kì và gọi 1 HS lên bảng.

- Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 3Câu nào đúng? Câu nào sai?

a) Diện tích của một sân bóng chuyền là 740 m2. Diện tích sân bóng chuyền bé hơn 1 ha.

b) Diện tích quyển truyện là 112 cm2. Diện tích quyển truyện lớn hơn 1 m2.

c) Một thửa ruộng hình vuông có cạnh là 30 m. Diện tích thửa ruộng là 900 ha.

d) Mỗi phòng học của trường có diện tích khoảng 50 m2.

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Mỗi viên gạch có diện tích là 16 dm2 và số viên gạch màu trắng là 150 viên. Tính số viên gạch màu xanh dùng để lát căn phòng đó.

- GV cho HS thoả luận nhóm đôi

- GV mời đại diện 3 nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 5: Một khu đất có diện tích là 6 ha. Người ta sử dụng  diện tích đất để xây nhà và làm đường đi, diện tích còn lại để trồng cây xanh. Hỏi diện tích trồng cây xanh là bao nhiêu mét vuông?

- GV cho HS làm bài cá nhân

- GV mời 1 HS có kết quả nhanh nhất lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

Bài tập 6: Điền >;<; =

a) 2m2 9 dm2 ... 29 dm2;

b) 790 ha ... 79 km2;

c) 8 dm2 5 cm2 ... 810 cm2;

d) 4 cm2 5 mm2 ... 4 cm2.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, quan sát và thực hiện yêu cầu của GV. 

- HS trả lời:

Bài giải

Đổi: 225 km2 = 22 500 ha.

Diện tích trồng chè của tỉnh  là:

22 500   = 5 625 (ha)

Đáp số: 5 625 ha.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

+ HS 1: Diện tích trồng chè của tỉnh  là 

5 625 ha = 56,25 km2.

+ HS 2: Những đơn vị đo diện tích đã học là: ki-lô-mét vuông, héc – ta ; mét vuông; đề - xi – mét vuông; xen – ti – mét vuông; mi – li – mét vuông.

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) 5 cm2 = 500 mm2;

b) 2 km2 500 m2 = 2 000 500 m2;

c) 15 cm2 3 mm2 = 1 503 mm2;

d) 16 ha = 160 000 m2;

e) 3 ha = 0,03 km2;

g) 2,48 m2 = 24 800 cm2.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

Đáp án bài 2:

a) 3 mm2 = 0,03 cm2;

b) 15 cm2 = 0,15 dm2;

c) 34 dm2 = 0,34 m2;

d) 1 600 m2 = 0,16 ha;

e) 3 ha = 0,03 km2.

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

a) Đ

b) S

c) S

d) Đ

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 4:

Bài giải

Đổi 32 m2 = 3 200 dm2

Số viên gạch để lát kín căn phòng là:

3 200 : 16 = 200 (viên)

Số viên gạch màu xanh cần dùng là:

200 – 150 = 50 (viên)

Đáp số: 50 viên gạch màu xanh. 

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

Đáp án bài 5:

Bài giải

Đổi 6 ha = 60 000 m2.

Diện tích đất dùng để xây nhà và làm đường đi là:

60 000  = 35 000 (m2)

Diện tích đất dùng để trồng cây là:

60 000 – 35 000 = 25 000 (m2)

Đáp số: 25 000 m2.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

Đáp án bài 6:

a) 2m2 9 dm2 > 29 dm2;

b) 790 ha < 79 km2;

c) 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2;

d) 4 cm2 5 mm2 = 4 cm2.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

------------------

………….Còn tiếp …………..

 


=> Xem toàn bộ Giáo án dạy thêm Toán 5 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm Toán 5 kết nối tri thức, giáo án bài 16: Các đơn vị đo diện tích dạy thêm Toán 5 KNTT, soạn giáo án dạy thêm bài 16: Các đơn vị đo diện tích Toán 5 kết nối tri thức

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác