Soạn giáo án dạy thêm Toán 5 KNTT bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta
Soạn chi tiết đầy đủ bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta giáo án dạy thêm Toán 5 kết nối tri thức. Bài soạn hay kết hợp nhiều ngữ liệu bài tập ngoài sgk giúp thầy cô ôn tập kiến thức bài học mới cho học sinh trong mỗi buổi học chiều hoặc buổi học 2. Tài liệu có file tải về, dễ dàng chỉnh sửa. Thầy cô kéo xuống tham khảo
Nội dung giáo án
BÀI 15 – KI – LÔ – MÉT VUÔNG. HÉC – TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh số đo diện tích theo đơn vị ki – lô – mét vuông, héc – ta.
Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki – lô – mét vuông; biết 1 km2 = 1 000 000 m2.
Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích héc – ta, biết 1 ha = 10 000 m2 , 1 km2 = 100 ha.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đơn vị đo diện tích ki – lô – mét vuông và héc – ta đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện kĩ năng đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị ki – lô – mét vuông và héc – ta.
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và nêu bài toán: Hồ Tây có diện tích khoảng 5 km2 và hồ Gươm có diện tích khoảng 12 ha.
a) Diện tích hồ Tây bằng bao nhiêu héc – ta? b) Hồ nào có diện tích lớn hơn? + Mục đích: Củng cố cách so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo ki – lô – mét vuông và héc – ta. + Thời gian: 3 – 4 phút. - GV cho HS thực hiện cá nhân - GV mời 1 HS có câu trả lời nhanh nhất trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị ki – lô – mét vuông và héc – ta. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Dựa vào bài toán phần Khởi động, em hãy: + HS 1: Đọc số đo diện tích của hồ Tây và hồ Gươm đã cho ở trong bài. + HS 2: Diện tích của hồ Tây bằng bao nhiêu mét vuông? Diện tích của hồ Gươm bằng bao nhiêu mét vuông? - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cách đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo ki – lô – mét vuông và héc – ta. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: a) Đọc các độ đo diện tích sau:
b) Viết các số đo diện tích sau:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS một phần. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở chấm 3 HS bất kì và gọi 1 HS lên bảng. - Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Câu nào đúng? Câu nào sai?
- GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Cho bảng thống kê diện tích của các thành phố như sau:
a) Viết các số đo diện tích của 4 thành phố theo đơn vị đo héc – ta. b) Viết các số đo diện tích của 4 thành phố theo đơn vị đo mét vuông. c) Thành phố nào có diện tích nhỏ nhất? Thành phố nào có diện tích lớn nhất? - GV cho HS thoả luận nhóm đôi - GV mời đại diện 3 nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày, mỗi nhóm một phần. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 5: Bác Năm dự định trồng cây ăn quả trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 200 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh đất nhà bác Năm theo đơn vị ha. - GV cho HS làm bài cá nhân - GV mời 1 HS có kết quả nhanh nhất lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 6: Khu đất hình chữ nhật ở thôn có chiều dài 300 m, chiều rộng 90 m; khu đất hình vuông ở thôn có độ dài cạnh là 100 m. Một công ty muốn xây dựng nhà xưởng có diện tích 2,65 ha. Theo em, công ty đó nên chọn khu đất nào để xây nhà xưởng? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).
|
- HS trả lời: a) Ta có: 5 km2 = 500 ha. Diện tích của hồ Tây là 500 ha; diện tích của hồ Gươm là 12 ha. b) Vì 500 ha > 12 ha nên hồ Tây có diện tích lớn hơn.
- HS trả lời: + HS 1: + 5 km2 đọc là “năm ki – lô – mét vuông” + 12 ha đọc là “mười hai héc – ta” + HS 2: Diện tích hồ Tây bằng 5 000 000 m2; diện tích hồ Gươm bằng 120 000 m2.
Đáp án bài 1: a)
b)
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2:
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 3:
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 4: a) Diện tích thành phố Hạ Long là: 1 119 km2 = 111 900 ha Diện tích thành phố Vinh là: 105 km2 = 10 500 ha Diện tích thành phố Huế là: 226 km2 = 22 600 ha Diện tích thành phố Đà Nẵng là: 1 285 km2 = 128 500 ha b) Diện tích thành phố Hạ Long là: 1 119 km2 = 1 119 000 000 m2 Diện tích thành phố Vinh là: 105 km2 = 105 000 000 m2 Diện tích thành phố Huế là: 226 km2 = 226 000 000 m2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là: 1 285 km2 = 1 285 000 000 m2 c) Thành phố Vinh có diện tích nhỏ nhất; thành phố Đà Nẵng có diện tích lớn nhất. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. Đáp án bài 5: Bài giải Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 200 = 80 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 200 80 = 16 000 (m2) Đổi 16 000 m2 = 1,6 ha Đáp số: 1,6 ha. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. Đáp án bài 6: Bài giải Diện tích khu đất hình chữ nhật ở thôn là: 300 90 = 27 000 (m2) Diện tích khu đất hình vuông ở thôn là: 100 100 = 10 000 (m2) Đổi 27 000 m2 = 2,7 ha. 10 000 m2 = 1 ha. Ta có: 2,7 ha > 2,65 ha Vậy, công ty nên chọn khu đất ở thôn để xây dựng nhà xưởng. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
------------------
………….Còn tiếp …………..
Giáo án dạy thêm Toán 5 kết nối tri thức, giáo án bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta dạy thêm Toán 5 KNTT, soạn giáo án dạy thêm bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta Toán 5 kết nối tri thức
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác