Soạn giáo án Công nghệ 4 cánh diều Bài 11: Đồ chơi dân gian

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Công nghệ 4 Bài 11: Đồ chơi dân gian - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 11: ĐỒ CHƠI DÂN GIAN

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết và sử dụng được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.

Năng lực riêng (năng lực công nghệ):

  • Năng lực nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi.
  • Năng lực sử dụng công nghệ: Sử dụng được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
  • Trách nhiệm: Nhắc nhở mọi người chấp hành các quy định, sử dụng an toàn các đồ chơi nơi công cộng.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với GV:
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Một số hình ảnh trong SGK, sưu tầm thêm hình ảnh một số đồ chơi dân gian ở các vùng miền khác nhau hoặc video quá trình làm ra đồ chơi dân gian.
  • Một số đồ chơi dân gian để HS quan sát.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và nhu cầu tìm hiểu các đồ chơi dân gian phù hợp lứa tuổi.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức trò chơi “Thi kể về những đồ chơi dân gian mà mình biết”.

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:

Trong các đồ chơi các bạn vừa kể, đồ chơi nào phù hợp với lứa tuổi chúng ta? Sử dụng đồ chơi dân gian đó như thế nào cho an toàn?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 11 – Đồ chơi dân gian.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Một số đồ chơi dân gian

Hoạt động 1: Nhận biết đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi

a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát 6 hình (đánh dấu A, B, C, D, E, G) và 6 nhãn tên đồ chơi dân gian (đánh số từ 1 đến 6) trong trang 55 SGK Mục 1. MỘT SỐ ĐỒ CHƠI DÂN GIAN và thực hiện yêu cầu:

Hãy ghép tên đồ chơi dân gian với hình ảnh cho phù hợp.

- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên bảng chỉ và nói tên những đồ chơi dân gian, yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Tên gọi các đồ chơi dân gian:

A – Đèn ông sao; B – Diều giấy; C–Đèn lồng; D – Mặt nạ giấy bồi; E – Chong chóng; G – Đầu lân.

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: Đồ chơi dân gian được làm từ những vật liệu nào? Đồ chơi dân gian có đặc điểm chung gì?

- GV hướng dẫn HS đọc mục “Em có biết?” trang 56 SGK và tra cứu “Bảng giải thích thuật ngữ” trang 68 SGK để đưa ra kết luận:

+ Đồ chơi dân gian là đồ chơi hình thành trong đời sống con người và được làm thủ công [Bảng giải thích thuật ngữ].

+ Đồ chơi dân gian lưu giữ nét văn hoá truyền thống, được làm thủ công bằng những vật liệu đơn giản dễ kiếm như tre, giấy (diều giấy, đèn ông sao, mặt nạ giấy bồi, đầu lân, đèn kéo quân, chuồn chuồn tre,...), bột gạo hấp chín (tò he), lá cây (trâu lá mít, cào cào lá dứa,...) [Em có biết?].

→ Đặc điểm chung của đồ chơi dân gian là được làm thủ công từ những vật liệu đơn giản dễ kiếm.

- GV nêu thêm cho HS một số thông tin mô tả cách làm một số đồ chơi dân gian:

+Tò he:

 Bột gạo hấp chín có độ dẻo, độ dính được nhuộm màu. Màu có nguồn tự nhiên như màu vàng từ củ nghệ, màu đỏ từ quả gấc, màu đen từ nhọ nồi, màu xanh từ lá riềng,...

 Những cục bột nhỏ với nhiều màu sắc khác nhau được nặn thành các hình thù ngộ nghĩnh.

+ Lá dứa, lá dừa,... là những vật liệu dễ kiếm trong tự nhiên. Chỉ cần chút khéo léo là chúng ta có thể tết thành đồ chơi hình con vật: cào cào, châu chấu, con cua,... rất sống động.

2. Sử dụng đồ chơi dân gian

Hoạt động 2: Sử dụng đồ chơi dân gian

a. Mục tiêu: Sử dụng được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, quan sát 2 hình ảnh trang 56 SGK và thảo luận trả lời các yêu cầu:

+ Hãy kể tên các đồ chơi dân gian có trong từng hình ảnh.

+ Nêu cách chơi các đồ chơi dân gian.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên bảng trình bày. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung cho nhóm bạn (nếu có).

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:

+ Hình 1 (Mùa hè ở vùng quê): diều giấy và chong chóng. Hai đồ chơi dân gian này chơi dựa vào sức gió, diều giấy cần không gian rộng để thả diều bay cao.

+ Hình 2 (Rước đèn Trung thu): đèn lồng, đầu lân, mặt nạ giấy bồi, đèn ông sao, trống da trung thu (có tay cầm) dùng để rước đèn đêm Trung thu.

- GV yêu cầu HS quan sát tình huống sử dụng đồ chơi dân gian (thả diều) trang đã sử dụng 57 SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

Theo em, các bạn trong tình huống đồ chơi dân gian an toàn và đúng cách chưa? Vì sao?

- GV gọi một số HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:

Hai bạn nhỏ chơi thả diều đã biết cách chơi nhưng chưa đúng chỗ vì vi phạm khoảng cách an toàn điện (không thả diều gần đường dây điện).

- GV cùng HS thống nhất cần biết cách sử dụng an toàn đồ chơi dân gian (chơi đúng lúc, đúng chỗ).

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức về tên gọi và lưu ý khi sử dụng đồ chơi dân gian.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức trò chơi “Ai kể nhiều hơn?”.

 

- GV phổ biển cách chơi.

Mỗi lần chơi chọn 4 HS, tổ chức vòng tròn kể tên các đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi, đồ chơi kể sau không trùng tên đồ chơi đã được kể trước đó, ai kể cuối sẽ chiến thắng.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS quá trình chơi trò chơi.

 

- GV nhân xét, rút kinh nghiệm cho HS.

 

- GV cùng HS chốt lại kiến thức về nhận biết và sử dụng đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần “Kiến thức cốt lõi” trang 57 SGK.

Em cần chọn đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi và sử dụng đồ chơi đúng cách, an toàn.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Giới thiệu được một đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi và cách chơi.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS lên giới thiệu về một đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi, các lưu ý để sử dụng đúng cách và an toàn. Các bạn HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, bổ sung.

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học Đồ chơ dân gian.

+ Đọc trước Bài 12 – Làm chong chóng (SHS tr.58).

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi.

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.

 

 

 

 

­

 

- HS thực hiện theo yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong trình bày.

 

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

 

- HS thực hiện đọc theo hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý quan sát, lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo nhóm đôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe, trình bày ý kiến.

 

 

 

 

 

-  Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- HS lắng nghe, trình bày ý kiến.

- HS thực hiện đọc và ghi nhớ

 

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong lên bảng trình bày.

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.


=> Xem toàn bộ Giáo án công nghệ 4 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Khoa học 4 cánh diều Bài 11 Đồ chơi dân gian, Tải giáo án trọn bộ Khoa học 4 cánh diều, Giáo án word Khoa học 4 cánh diều Bài 11 Đồ chơi dân gian

Xem thêm giáo án khác