Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 mới năm 2023 cánh diều

Bộ giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 cánh diều. Đây là giáo án chuyên đề sách lớp 11 mới năm học 2023-2024. Giáo án có đầy đủ các bài kì 1 + kì 2. Với cách trình bày khoa học, chi tiết. Giáo viên chỉ việc tải về và sử dụng. Cách tải đơn giản. Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 kết nối tri thức là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án chuyên đề khoa học máy tính 11 mới năm 2023 cánh diều

Đầy đủ Giáo án tin học THPT cánh diều

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHỦ ĐỀ A. THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN

THEO KĨ THUẬT ĐỆ QUY

BÀI 1. KHÁI NIỆM ĐỆ QUY VÀ VÍ DỤ

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết được tính đệ quy vẫn thường xuất hiện trong các sự vật, sự việc ta gặp hàng ngày.
  • Nêu được ví dụ cụ thể và mô tả được tính đệ quy trong một số định nghĩa sự vật, sự việc.
  • Xác định được phần cơ sở và phần đệ quy trong một mô tả đệ quy.
  • Nhận biết được ưu điểm của đệ quy trong mô tả một số đối tượng, thuật toán.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý kiến của bản thân về đệ quy, những sự vật, sự việc trong đời sống hàng ngày mang tính đệ quy.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập Chuyên đề môn Tin học 11 – Khoa học máy tính qua việc tìm hiểu về tính đệ quy trong đời sống hàng ngày.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng các kiến thức giải quyết được các vấn đề mang tính đệ quy.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Xác định được phần cơ sở và phần đệ quy trong một mô tả đệ quy; Nhận biết được ưu điểm của đệ quy trong mô tả một số đối tượng, thuật toán.
  • Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học: Biết được tính đệ quy vẫn thường xuất hiện trong các sự vật, sự việc ta gặp hàng ngày; Nêu được ví dụ cụ thể và mô tả được tính đệ quy trong một số định nghĩa sự vật, sự việc.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập; tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
  • Trách nhiệm: tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức; sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, sách CĐHT, SGV Tin học 11 – Khoa học máy tính bộ Cánh diều.
  • Máy tính cá nhân có cài đặt phần mềm mô phỏng thuật toán, máy chiếu, màn hình chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SHS, sách CĐHT Tin học 11 – Khoa học máy tính bộ Cánh diều.
  • Tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Dẫn dắt đưa ra vấn đề để học sinh suy nghĩ khơi gợi hứng thú học tập, làm quen với đệ quy.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Gợi ý câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Khởi động trang 5 sách CĐHT:

Trong toán học, n giai thừa (kí hiệu n!) là tích của n số nguyên dương đầu tiên n! = n ´ (n – 1) ´´ 1. Vậy ta có thể dùng công thức sau đây để tính n! được không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS đọc SGK, thực hiện công não để có câu trả lời cho các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

- Gợi ý đáp án:

+ Có thể dùng để tính n! vì

  • Nếu n = 0 → 0! = 1.
  • Nếu n ³ 1, n ´ (n – 1)! = n ´ (n – 1) ´´ 1 = n!
  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Công thức trên là sự mô tả cách xây dựng từ n! nhưng ở phiên bản nhỏ hơn, gọi là đệ quy. Vậy thế nào là đệ quy? Ưu điểm của đệ quy trong mô tả một số đối tượng, thuật toán là gì? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Bài 1. Khái niệm đệ quy và ví dụ.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số ví dụ về đệ quy

  1. Mục tiêu: Biết được tính đệ quy vẫn thường xuất hiện trong các sự vật, sự việc ta gặp hàng ngày; Nêu được ví dụ cụ thể và mô tả được tính đệ quy trong một số định nghĩa sự vật, sự việc.
  2. Nội dung: HS hoạt động theo kĩ thuật trạm, đọc sách CĐHT trang 5 – 7 tìm hiểu hai nội dung:

- Trạm 1: Xác định các công thức toán học mang tính đệ quy.

- Trạm 2: Ví dụ sự vật, sự việc, hiện tượng mang tính đệ quy.

  1. Sản phẩm: Ví dụ về sự vật, sự việc, hiện tượng hàng ngày mang tính đệ quy, gợi ý trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 6 sách CĐHT.
  2. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3 – 4 HS), thực hiện nhiệm vụ ở mỗi trạm theo nội dung như sau:

+ Trạm 1: Xác định các công thức toán học mang tính đệ quy thông qua đọc thông tin mục 1 trang 5,6 và trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 6 sách CĐHT.

+ Trạm 2: Ví dụ sự vật, sự việc, hiện tượng mang tính đệ quy trong đời sống hàng ngày và mô tả chúng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm hiểu thông tin sách CĐHT, thực hiện nhiệm vụ và thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS báo cáo.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Một số ví dụ về đệ quy

- Gợi ý trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 6 sách CĐHT:

+ Công thức (3) là công thức mang tính đệ quy vì

Sử dụng công thức (3) để tiếp tục quá trình tính toán, ta có:

,

 …

Do đó, nếu cứ như vậy thì việc tính toán sẽ không có điểm dừng nên ta phải bổ sung trường hợp đặc biệt được tính toán sẵn:

.

→ Công thức tính  đã được xây dựng từ các phiên bản nhỏ hơn.

→ Công thức (3) mang tính đệ quy.

- Ví dụ sự vật, sự việc, hiện tượng trong đời sống hàng ngày mang tính đệ quy:

+ Búp bê Matryoshka gồm các búp bê có hình dạng giống nhau có kích thước giảm dần.

+ Lát cắt ngang của củ hành tây gồm những vòng tròn đồng tâm giống nhau có kích thước giảm dần từ ngoài vào trong.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy

  1. Mục tiêu: Xác định được phần cơ sở và phần đệ quy trong mô tả đệ quy; Nhận biết ưu điểm của đệ quy trong mô tả một số đối tượng, thuật toán.
  2. Nội dung: HS hoạt động theo cặp đôi tìm kiếm thông tin trong sách CĐHT và hoàn thành Phiếu học tập về khái niệm và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy.
  3. Sản phẩm: Gợi ý trả lời Phiếu học tập và câu hỏi liên quan đến ưu điểm của đệ quy trong mô tả một số đối tượng, thuật toán.

PHIẾU HỌC TẬP

Khái niệm và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy

Câu 1: Nêu định nghĩa đệ quy của một đối tượng và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy.

............................................................................................................... ............................................................................................................... ...............................................................................................................

?

Câu 2: Hàm dem_Bupbe (búp bê A) ở Hình 3 được sử dụng để mô tả cách đếm số búp bê của bộ Matryoshka một cách đệ quy nếu búp bê A là búp bê lớn nhất của bộ. Em hãy cho biết dấu          trong hàm dem_Bupbe (búp bê A) cần được thay bằng gì.

...............................................................................................................

Câu 3: Xét tập S được định nghĩa đệ quy như sau:

·  Phần cơ sở: 3 là phần tử của S.

·  Phần đệ quy: Nếu x thuộc S và y thuộc S thì x + y thuộc S (chú ý: x và y có thể có cùng giá trị).

Em hãy liệt kê 10 phân tử của tập S.

................................................................................................................ ................................................................................................................

Câu 4: Công thức toán học, dãy số hay hình ảnh nào sau đây được xây dựng mang tính đệ quy? Tại sao?

................................................................................................................

 

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi đọc nội dung mục 2 trang 7, 8 sách CĐHT, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập.

- Sau khi hình thành kiến thức về định nghĩa và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy, GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết:

Trong những câu sau đây, câu nào đúng khi nói về đệ quy?

a) Ưu điểm của đệ quy là giúp cho mô tả đối tượng, sự việc trở nên ngắn gọn.

b) khi đưa ra định nghĩa đệ quy của một đối tượng, không nhất thiết phải có phần cơ sở.

c) Trong một công thức đệ quy, phần đệ quy đưa ra quy tắc xây dựng đối tượng mới chỉ từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.

d) Trong một công thức đệ quy, phần cơ sở là phần chứa quy tắc để xây dựng đối tượng mới từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm hiểu thông tin sách CĐHT, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS hoàn thành Phiếu học tập và ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Khái niệm và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy

Gợi ý trả lời Phiếu học tập:

Câu 1:

- Định nghĩa đệ quy của một đối tượng: là mô tả cách xây dựng đối tượng từ các phiên bản nhỏ hơn của chính đối tượng đó.

- Thành phần:

+ Phần cơ sở: định nghĩa đối tượng khi nó đã ở kích thước nhỏ nhất.

+ Phần đệ quy: phần chứa quy tắc để xây dựng đối tượng mới từ một hoặc một số đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.

Câu 2:

+ búp bê A

+ 1

Câu 3:

S =

Câu 4: Công thức toán học, dãy số hay hình ảnh được xây dựng mang tính đệ quy: a, d, g, l, m.

→ Dựa vào định nghĩa để xác định.

- Gợi ý trả lời câu hỏi liên quan đến ưu điểm của định nghĩa đệ quy:

+ a, c, d.

⇨        Kết luận:

Định nghĩa đệ quy của một đối tượng

+ Là sự mô tả cách xây dựng đối tượng từ các phiên bản nhỏ hơn của chính đối tượng đó.

+ Bao gồm phần cơ sở và phần đệ quy.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về định nghĩa đệ quy và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy.
  3. Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
  4. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
  5. Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm về các nội dung liên quan đến định nghĩa đệ quy và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy.

Câu 1: Định nghĩa đệ quy của một đối tượng gồm:

  1. phần cơ sở và phần quy tắc. B. phần quy tắc và phần định nghĩa.
  2. phần cơ sở và phần đệ quy. D. phần quy tắc và phần đệ quy.

Câu 2: Cho công thức toán học sau:

Phần cơ sở của xn

  1. x1 = 0. B. x0 = 1. C. xn = x ´ xn – 1.              D. xn = x.

Câu 3: Cho công thức toán học sau:

...

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/cả năm

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính cánh diều, giáo án chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính cánh diều, giáo án chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính cánh diều, giáo án chuyên đềtin học 11 định hướng Khoa học máy tính cánh diều

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU